Từ Vựng Shinkanzen N1 – Bài 39

Chương 6: Quán dụng ngữ, thành ngữ – Bài 2

腹(はら)

1. ~をくくる: Quyết tâm
自信がなくても、腹をくくってやるしかない。
Cho dù không có sự tự tin nhưng không có cách nào khác là phải quyết tâm làm

2. ~を読む: Đi guốc trong bụng
どんな条件を出してくるのか、相手の腹を読む。
Đi guốc trong bụng đối phương biết rằng là người ta sẽ đưa ra điều kiện gì

3. ~を割る: Thẳng thắn
お互いが腹を割って話さないと、真に理解し合うことはできない。
Nếu như mà k nói thẳng thắn với nhau thì sẽ k thể nào mà hiểu một cách thực sự được


胸(むね)

1. ~が詰まる: Cảm xúc nghẹn ngào
今日でお別れかと思うと、胸が詰まった。
Khi mà nghĩ rằng ngày hôm nay phải chia tay thì cảm xúc nghẹn ngào

2. ~を貸す/借りる: Làm đối thủ cho người khác luyện tập
試合前、先輩に胸を貸してもらい/借りて、何度も練習をした。
Trước trận thi đấu thì đã được sempai làm đối thủ cho luyện tập nhiều lần

3. ~を突く: Cảm nhận sâu sắc từ trái tim
先生が私のことを心配していった真剣な言葉が私の胸を突いた。
Tôi đã cảm nhận sâu sắc những lời nghiêm túc mà sensei vì lo lắng cho tôi đã nói ra


懐(ふところ)

1. ~が暖かい/寒い: Rủng rỉnh tiền / hết tiền
昨日は給料日で懐が暖かったので、仕事の後、みんなと飲みに行った
Ngày hôm qua bởi vì là ngày nhận lương nên là rủng rỉnh tiền, thế nên là sau giờ làm việc đã đi uống cùng mọi người

2. ~が深い: Rộng lượng, bao dung
社長は懐が深い人で、ライバル会社が倒産しそうなときに援助をした。
Giám đốc là một người rất là rộng lương bao dung, khi mà công ty đối thủ có vẻ phá sản thì đã hỗ trợ


足(あし)

1. ~が早い: Đồ ăn nhanh hỏng
豆腐は足が早い食べ物なので、今日中に食べてください。
Bởi vì đậu là đồ ăn nhanh hỏng, nên là hãy ăn trong hôm nay đi.

2. ~が出る: Bị lỗ, chi nhiều hơn dự toán
予想よりもお金がかかって、足が出てしまった。
Tốn nhiều tiền hơn dự toán, nên là bị lỗ

3. ~を洗う: Rửa tay gác kiếm
昔は悪いことをしていたが、今は足を洗って、まじめな生活をしている
Ngày xưa thì đã làm việc xấu, nhưng mà bây giờ đã rửa tay gác kiếm, và sống một cuộc sống nghiêm túc


身(み)

1. ~を立てる: Lập thân, kiếm sống
料理人とした身を立てていきたい。
Tôi muốn lập thân bằng nghề nấu ăn

2. ~を引く: Từ chức
私よりも後輩のほうが適任だと思ったので、身を引いた。
Bởi vì đã nghĩ rằng so với tôi thì Kohai có khả năng hơn nên là tôi xin từ chức

3. ~にしみる: thấm thía
会社に就職して、自分の日本語力が足りないことが身にしみてわかった
Đi làm việc trong công ty thì mới thấm thía hiểu năng lực TN của mình vẫn còn chưa đủ


気(き)

1. ~が引ける: Ngại ngần
前の借金をまだ返していないので、まだ借金を頼むのは気が引ける。
Bởi vì chưa trả tiền nợ lần trước, mà lại nhờ vay tiền tiếp thì rất là ngại.

2. ~が置けない: Thân quen, kh ngại ngùng
彼は幼稚園からずっと付き合っている。気が置けない友達だ。
Anh ấy là người bạn tôi chơi từ hồi mẫu giáo, nên không cần phải ngại ngùng gì cả

3. ~が晴れる: Tâm trạng nhẹ nhõm
言いたいことを言ったら、気が晴れた。
Sau khi nói ra những điều muốn nói thì tâm trạng nhẹ nhõm

4. ~に障る: Gây cảm giác khó chịu
私の言い方が悪くて、気に障ったとしたら、すみません。
Cách nói của tôi vì là không được khéo, nên nếu mà gây ra sự khó chịu thì tôi xin lỗi

5. ~に病む: Lo lắng, phiền não
失敗したことを気に病むよりも、これからどうするか考えたほうがいい
So với việc lo lắng về những thất bại thì từ nay nên suy nghĩ xem là nên làm thế nào

6. ~を利かせる: Tinh ý
二人だけで話をしたそうだったので、気を利かせて部屋を出た。
Bởi vì dường như họ chỉ muốn nói chuyện 2 ng cho nên là tôi đã tinh ý và rời khỏi phòng

7. ~を抜く: Mất tập trung, lơ đễnh
これまで順調に進んでいるが、最後まで気を抜かないようにしよう。
Cho tới bây gờ thì vẫn đang tiến triển suôn sẻ, nên chúng ta hãy cố gắng không mất tập trung cho tới cuối cùng

8. ~を紛らわす・紛らす: Giải sầu, làm cho nguôi ngoai
結果が気になるのはわかりますが,散歩でも気を紛らわしたらどうですか
Tôi hiểu rằng bạn lo lắng về kết quả, thế nhưng mà nếu bạn thử đi dạo để cho quên bớt đi thì sẽ như thế nào

9. ~を待たせる: Làm cho ng khác kỳ vọng
付き合う気もないのに気を待たせるような態度を取るべきではない
K nên có thái độ kiểu như là làm cho đối phương kỳ vọng khi kh có ý định muốn hẹn hò


息(いき)

1. ~が詰まる: Ngạt thở, bí bách
試験前で皆がピリピリしていて、教室にいると息が詰まる
Trước khi thi thì mọi người đều căng thẳng, khi ở trong phòng thi thì cảm thấy ngột ngạt

2. ~を呑む: Kinh ngạc, sửng sốt
あまりの美しさに息を呑んだ。
Đã kinh ngạc, sửng sốt trước vẻ đẹp quá là tuyệt vời.

3. ~を引き取る: Qua đời, chết
祖母は家族に見守られて、静かに息を引き取った
Bà tôi đã được gia đình chăm sóc, và đã ra đi trong sự bình thản.

4. ~をつく: Nghỉ ngơi, thở phào nhẹ nhõm
息をつく暇もないくらい忙しい
Bận tới mức không rảnh để thở nữa.


心(こころ)

1. ~が通う: tâm đầu ý hợp
彼とは性格も趣味も違うのに、なぜか心の通う友達になった。
Mặc dù với anh ấy thì tính cách và sở thích đều khác nhau, thế nào mà lại trở thành người bạn tâm đầu ý hợp

2. ~を奪われる: Bị say đắm, bị hớp hồn bởi
ストーリーだけでなく映像や音楽のすばらしさに心を奪われた。
Không những chỉ câu chuyện mà còn bị thu hút bởi âm nhạc và hình ảnh

3. ~を砕く: Quan tâm
親は子供が幸せになるように心を砕いている
Bố mẹ đã rất quan tâm để các con có thể hạnh phúc


虫(むし)

1. ~がいい: Ích kỷ
自分に都合がいい条件のときだけ引き受けるなんて、虫がいい。
Cái gì mà chỉ nhận công việc khi mà có những đk thuận lợi với bản thân chứ,thật là ích kỷ

2. ~が好かない: Ghét
どうもあの人にはばかにされている気がして、虫が好かない。
Thế nào mà tôi cứ cảm thấy bị người kia coi thường, thật là đáng ghét.


泥(どろ)

1. ~をかぶる: nhận lỗi thay cho người khác
選挙違反をした政治家を守るため、秘書が泥をかぶって逮捕された
Để bảo vệ vị chính trị gia đã phạm lỗi trong cuộc bầu cử, thì thư ký đã nhận hết trách nhiệm và bị bắt

2. 顔に~を塗る: Bôi tro trét trấu vào mặt ng #
親の顔に泥を塗るような行動をしてはいけない
Không được làm những việc bôi tro trét trấu vào mặt bố mẹ


その他

1. 花が咲く: sôi nổi, rôm rả
高校時代の友人と話していると、昔に花が咲く。
Khi mà nói chuyện với bạn hồi cấp 3, thì bắt đầu nói rôm rả về những chuyện ngày xưa

2. 芽が出る: Đâm chồi, nảy lộc, thấy thành quả của sự cố gắng, nỗ lực
五年間、先生の下で縁起を学んでいたが、ようやく芽が出てきた。
5 năm, đã học tập KT diễn xuất dưới sự chỉ bảo của ss và cuối cùng đã thấy thành công

3. 根に持つ: Nhớ mãi, thù dai
彼は私が十年前に行った悪口をまだ根に持っている。
Anh ấy vẫn còn thù dai việc tôi đã nói xấu anh ấy 10 năm trước

4. 猫をかぶる: Giả nai, giả bộ
本当はにぎやかな性格だが、今日は猫をかぶっておとなしくしている。
Thực ra tính cách rất là ồn ào nhưng ngày hôm nay thì lại giả bộ trầm tính.

5. 尾を引く: Ảnh hưởng của kết quả xấu
最初の失敗が尾を引いて、最後まで自分の力を出すことができなかった
Sự thất bại đầu tiên vẫn ảnh hưởng, nên đã k thể phát huy sức lực của mình đến cuối cùng

6. しっぽをつかむ: tóm được bằng chứng
捜査を続けていた警察は、ついに犯人のしっぽをつかんだ。
Cảnh sát vẫn cứ tiếp tục điều tra và cuối cùng đã tóm được bằng chứng của tội phạm

You may also like...

Leave a Reply