Từ Vựng Shinkanzen N1 – Bài 37

Chương 5 : Từ tượng thanh, từ tượng hình – Bài 2: Tình trạng của con người

1. がぶり(と): Cắn phập một cái
ライオンは大きな肉をがぶりと食べた。
Con sư tử ngoặm phập một cái miếng thịt lớn.

2. ばくばく(と): Ăn ngấu nghiến
息子はばくばくとカレーを食べた。
Con trai tôi ăn ngấu nghiến món cà ri.

3. ごくごく(と): Uống ừng ực
赤ちゃんはミルクをごくごくと飲んだ。
Em bé uống sữa ừng ực.


4. ありあり(と): Rõ ràng
彼女はが不満なのがありありとわかった。
Tôi hiểu rõ ràng sự bất mãn của cô ấy.

5. ひしひし(と): Một cách sâu sắc, một cách rõ ràng
七年を過ぎて、老いをひしひしと感じる。
Quá 70 tuổi, cảm nhận một cách rõ ràng sự già đi.

6. ほとほと : Thực sự không biết làm sao
兄の酒好きには、ほとほと手を焼いている。
Đối với anh trai tôi rất là thích rượu thì thật sự là bó tay, không biết phải làm sao.


7. すいすい(と): Suôn sẻ
今日は、仕事がすいすい進んだ。
Ngày hôm nay công việc tiến triển suôn sẻ.

8. するする(と): Nhanh chóng trơn tru
猿はするすると木を登っていった。
Khỉ leo cây rất là nhanh chóng


9. ころりと : Dễ dàng
彼は詐欺師にころりと騙された。
Anh ấy bị kẻ lừa đảo lừa một cách dễ dàng.

10. のっそり(と): Chậm chạp, không nhanh nhẹn
大きな男がのっそりと立ち上がった。
Người đàn ông to lớn đứng dậy một cách chậm chạp

11. ぱたりと・ぱったり(と): Đột nhiên dừng lại
キャクがぱたりと来なくなった。
Khách hàng đột nhiên không tới nữa

12. みっちり(と): Nghiêm túc, nghiêm chỉnh
夏休みの間、みっちりピアノの練習をした。
Trong thời gian nghỉ hè thì đã luyện tập Piano một cách rất là nghiêm túc

13. やんわり(と): Dịu dàng, mềm mỏng
部長は係長の態度をやんわりと注意した。
Trưởng phòng đã nhắc nhở một cách mềm mỏng về thái độ của người quản lý.

14. くすくす(と): Cười thầm khúc khích
私の顔を見て、学生たちはくすくす笑っと。
Nhìn vào mặt tôi và bọn sinh viên cười thầm khúc khích

15. ごしごし(と): Chà xát, lau mạnh, soàn soạt
母は玄関の床をごしごし磨いていた。
Mẹ tôi lau sàn ở trước cửa soàn soạt

16. どしどし :Tích cực (làm việc)
懸賞にどしどしご応募ください。
Các bạn hãy tích cực tham gia vào chương trình giải thưởng

17. どやどや(と): Náo loạn
火事と聞いて、野次馬がどやどや出てきた。
Nghe thấy có hoả hoạn, thì những người tò mò hiếu kỳ náo loạn chạy ra

18. みすみす : Ngay trước mắt/mặt
チャンスをみすみす逃すわけにはいかない。
Không thể tuột mắt cơ hội ngay trước mắt

19. めきめき(と): Tiến bộ rõ ràng/rõ rệt
日本に来て、日本語がめきめき上達した。
Đến Nhật thì tiếng Nhật tiến bộ một cách rõ rệt


1. うずうず: Ngứa ngáy tay chân
彼はゴルフがしたくて、うずうずしている。
Anh ấy muốn chơi golf nên ngứa ngáy chân tay

2. うんざり : Ngán ngẩm, chán ngấy
日曜日も学校だなんて、全くうんざりする。
Ngày chủ nhật gì mà vẫn đến trường chứ hoàn toàn chán ngấy ra.

3. じりじり : Đứng ngồi không yên
来るのが遅い彼を皆じりじりしながら持っていた。
Anh ấy đến muộn và mọi người chờ đợi đứng ngồi không yên.

4. びくびく : Run rẩy, sợ sệt
親に怒られると思って、びくびくしていた。
Nghĩ rằng sẽ bị bố mẹ mắng nên là run rẩy sợ sệt.

5. もんもんと : Đau đầu phiền não
就職が決まらず、日々もんもんとしていた。
Vẫn chưa quyết định được việc làm nên là hằng ngày đau đầu phiền não

6. やきもき : Nóng ruột không yên
無事着いたという連絡が来ず、やきもきした。
Vẫn chưa liên lạc tới rằng là đã đến nơi bình an vô sự, nên là nóng ruột không yên


7. あたふた(と) : Hấp tấp, vội vàng
急に意見を求められて、あたふたしてしまった。
Bị hỏi ý kiến đột ngột, nên là đã hấp tấp vội vàng

8. どぎまぎ : Bối rối
英語で話しかけられ、どぎまぎしてしまった。
Đột nhiên bị bắt chuyện bằng tiếng Anh, nên là đã bối rối không biết phải làm thế nào.

9. どきんと : Tim đập thình thịch
彼女に急に手を握られて、どきんとした。
Đột nhiên được cô ấy nắm tay nên tim đập thình thịch

10. まごまご : Loay hoay
兄は赤ちゃんに泣かれ、まごまごしていた。
Anh trai tôi loay hoay vì bị em bé khóc


11. あくせく(と): Bận rộn
あまりあくせくせずに、生活を楽しまなきゃ。
Không quá bận rộn mà phải hưởng thụ cuộc sống vui vẻ.

12. いそいそ(と): Tíu tít, phấn chấn
妹はいそいそとコンサートへ出かけた。
Em gái tôi thì tíu tít đi tới buổi hoà nhạc

13. せかせか(と): Vội vàng, tất tưởi
そんなにせかせかしないで、休んでいったら?
Đừng có vội vàng tất tưởi như thế nghỉ đi thì sao?


14. きょとんと : Ngây ngô không hiểu gì
注意されたが、彼はきょとんとしていた。
Bị nhắc nhở và anh ấy ngây ngô không hiểu gì cả.

15. ぽかんと : Thơ thẩn
先生がきれいだからって、ぽかんとしてちゃだめだよ。
Vì cô giáo xinh đẹp mà thơ thẩn là không được đâu


16. はればれ : Nhẹ cả người, hết lo lắng
試験が終わって、気分がはればれした。
Kỳ thi kết thúc thì cảm thấy nhẹ cả người.

17. ほれぼれ : Thán phục, ngưỡng mộ
彼の絵の上手さにはまったくほれぼれする。
Tôi hoàn toàn thán phục trước tài năng vẽ tranh giỏi của anh ấy.


18. ぶすっと : Cau có, khó chịu
注意されて、その学生はぶすっとしていた。
Bị nhắc nhở thì sinh viên đó cau có, khó chịu

19. むっつり(と): Ủ rũ
課長はむっつりした顔で部屋に入ってきた。
Kachou thì bước vào phòng với khuôn mặt ủ rũ


20. さばさば  :Thật thà, ngay thẳng
姉は、口は悪いが、性格はさばさばしている。
Chị gái tôi mặc dù rất là ác mồm nhưng tính cách rất là thật thà, ngay thẳng

21. ねちねち(と): Nói dai dẳng
先生はねちねちした性格で、嫌われている。
Sensei có tính hay nói nhiều nói dai dẳng nên là không được thích.


22. うかうか : Lơ đễnh, lơ là
うかうかしていると、弟に追い抜かれちゃうよ。
Cứ lơ đãng rồi em nó vượt mất đấy

23. けろりと : Nhởn nhơ, bình chân như vại
弟は、試験に落ちたのに、けろりとしている。
Em trai tôi mặc dù thi rớt kỳ thi vậy mà nó cứ nhởn nhơ bình chân như vại

24. すらっと・すらりと : Mảnh khảnh
田中さんはすらっとしていて、かっこいい。
Tanaka thì có thân hình mảnh khảnh thật là đẹp trai

25. ちょこまか(と): Len lỏi
狭い台所でちょこまかしないで。
Đừng có len lỏi ở trong khu bếp chật hẹp này


1. あやふや : Mập mờ, không rõ ràng
質問をしても、彼の答えはあやふやだった。
Cho dù hỏi nhưng câu trả lời của anh ấy rất là mập mờ.

2. うやむや : Mơ hồ, lờ mờ
事件の真相をうやむやにしてはいけない。
Không được mơ hồ chân tướng của sự việc


3. かんかん : Bừng bừng nổi giận
宿題を忘れた先生が多かったので、先生がかんかんだ。
Bởi vì là rất là nhiều sinh viên quên nộp bài tập thế nên là sensei bừng bừng nổi giận

4. たじたじ : Lúng túng
生意気な子供の質問に先生もたじたじだ。
Sensei cũng bị lúng túng bởi một bạn nhỏ rất là kiêu căng

You may also like...

Leave a Reply