Từ Vựng Shinkanzen N1 – Bài 36

Chương 5 : Từ tượng thanh, từ tượng hình – Bài 1: Tình trạng của con người, vật

1. がらりと :  Khác hẳn, hoàn toàn thay đổi
トンネルを抜けたら、天気ががらりと変わった。
Sau khi đào đường hầm thì thời tiết thay đổi hẳn.

2. がくんと : Đột nhiên giảm xuống
前の楽器より成績ががくんと落ちた。
So với học kỳ trước thì thành tích đột nhiên giảm xuống

3. ぐんぐん(と): Tăng ổn định, tăng đều đặn
塾には行ったら、成績がぐんぐんおびた。
Sau khi đến lớp học thêm thì thành tích tăng lên ổn định

4. ずんずん(と):  Nhanh chóng, mau lẹ
雪ずんずん積もっている。
Tuyết chất lên rất là nhanh

5. じわりと : Dần dần, từ từ
さっき飲んだ薬がじわりと効いてきた感じがする。
Tôi có cảm giác là thuốc mà uống lúc nãy thì nó đang dần dần có tác dụng


6. からりと : Nắng bừng lên
昨日は雨だったが今日はからりと晴れた。
Ngày hôm qua thì mưa thế nhưng hôm nay lại nắng bừng lên

7. ぐっしょり(と) : Ướt sũng, đầy nước
大雨に遭い、下着までぐっしょりと濡れた。
Gặp phải trận mưa lớn, đến cả quần áo trong cũng ướt sũng


8. こうこうと : Rực sáng, sáng ngời
部屋の電気がこうこうとついている。
Điện trong phòng sáng rực

9. きらりと : Loé sáng, ánh lên
一番星が夜空にきらりと光った。
Ngôi sao sớm nhất ở trên bầu trời đêm ánh lên


10. きっかり : Chính xác, đúng
会議は八時きっかりに始まった。
Cuộc họp bắt đầu đúng lúc 8h

11. まるまる(と) : Toàn bộ, tổng thể
作品の完成までに丸々一週間かかる。
Cho tới khi hoàn thành sản phẩm thì mất toàn bộ tổng thể là một tuần


12. ちらほら(と): Thi thoảng, vài cái 1 lúc
暖かくなって、桜もちらほら咲き始めた。
Trời ấm lên, hoa anh đào cũng thi thoảng, vài cái nở một lúc


1. がらんと : Rộng thênh thang, yên ắng
生徒が飼えり、教室はがらんとしていた。
Học sinh về lớp học yên ắng chẳng có ai cả

2. しんと : Im lặng, im lìm
夜十二時を過ぎて、町中がしんとしていた。
Quá 12 giờ thì toàn bộ khu phố im lặng


3. どんより(と): Mây mù, xám xịt
空がどんよりとして、今にも雨が降りそうだった。
Bầu trời xám xịt có vẻ sắp mưa đến nơi rồi

4. しんなり : Mềm, nhừ
野菜がしんなりしたら、塩を入れてください。
Sau khi rau mềm ra thì thêm muối vào

5. じっとり(と): Ướt đẫm
布団がじっとりするほど、汗をかいてしまった。
Mồ hồi chảy đến mức mà chăn ướt đẫm

6. ちくちく(と) : Cảm giác nhoi nhói, châm chích
このセーターを着ると、首がちくちくする。
Khi mà mặc áo len này thì có cảm giác châm chích, nhoi nhói


1. すかすか : Rỗng tếch
ハコばかり大きくて、中身はすかすかだ。
Chỉ có cái hộp to thôi ở bên trong thì rỗng tếch

2. ぎゅうぎゅう : Chặt ních, lèn chặt
旅行かばんの中は荷物でぎゅうぎゅうだった。
Ở trong cặp đi du lịch thì chặt ních vì đồ đạc.

3. ぱんぱん : Căng phình như sắp bục (muốn rách)
荷物が多すぎて、かばんがぱんぱんだ。
Hành lý nhiều quá nên cặp căng phình ra như sắp bục

4. ゆるゆる : Rộng thùng thình
兄のズボンを借りたら、ゆるゆるだった。
Sau khi mượn quần của anh trai, thì nó bị rộng thùng thình


5. ぐにゃぐにゃ : Mềm nhũn
暑さで、チョコレートがぐにゃぐにゃだ。
Do cái nóng nên Socola bị chảy mềm nhũn

6. こちこち : Cứng đơ
冷凍室に入ってたので、魚がこちこちだ。
Bởi vì ở trong ngăn đông nên con cá nó cứng đơ.


7. とびとび : Rải rác, rời rạc
たくさんの島がとびとびに並んでいた。
Rất nhiều hòn đảo nằm rải rác

8. まちまち : Muôn hình muôn vẻ, đa dạng, khác nhau
その映画の評価は、評論家の間でもまちまちだった。
Sự đánh giá bộ phim đó cho dù là trong giới bình luận cũng rất là đa dạng

9. とんとん : Xấp xỉ, gần như nhau
どこの店でもそのテレビの値段はとんとんです。
Cho dù ở tiệm nào thì giá của TV ấy gần như là bằng nhau


1. ずかずか(と):  Tuỳ tiện bước vào
人の心の中にずかずか入ってこないでよ。
Đừng có tuỳ tiện bước vào trái tim của người khác

2. ぬけぬけ(と):  Mặt dày, trơ trẽn
彼はぬけぬけとまたお金を借りに来た。
Anh ấy lại mặt dày đến vay tiền.

3. のこのこ(と):  Vô tư xuất hiện (thản nhiên xuất hiện)
授業の終わりごろに学生がのこのこ入ってきた。
Lúc kết thúc lớp học thì học sinh vô tư bước vào lớp

4. ばんばん : Cứ liên tiếp làm mà không do dự
彼女はブランド品をばんばん買っていた。
Cô ấy cứ liên tục mua những đồ hàng hiệu.

5. おずおず(と): Rụt rè, bẽn lẽn
彼はおずおずと自分のミスについて話し始めた。
Anh ấy bắt đầu rụt rè nói về lỗi của mình.

6. すごすご(と): Buồn bã, thất vọng
試合に負け、選手たちはすごすごと帰宅した。
Thua trận đấu, những tuyển thủ thất vọng về nhà.


7. ずけずけ(と): Nói thẳng thừng, không e ngại
彼女は上司に対してもずけずけものを言う。
Cô ấy cho dù đối với cả cấp trên cũng nói thẳng thừng.

8. ぶうぶう(と): Càu nhàu, cằn nhằn
「小遣いが少ない」と夫がぶうぶう文句を言う。
Chồng tôi phàn nàn, càu nhàu rằng là “Có rất là ít tiền tiêu vặt”.

9. ぽつりと : Lẩm bẩm 1 mình
彼はぽつりと「どこかへ行きたい」と言った。
Anh ấy lẩm nhầm một mình rằng là “Muốn đi đâu bây giờ”

10. ぽんぽん(と): Nói liên tục không ngừng, liên mồm
冗談がぽんぽんと彼の口をついて出てきた。
Anh ấy luôn mồm nói đùa.


11. てくてく(と): Dò dẫm từng bước một
お婆さんはてくてくと歩いて川に行きました。
Bà lão dò dẫm từng bước một đi đến bên bờ sông.

12. どたどた(と): Uỳnh uỵch
どたどた歩いていると、下の階の人に悪いよ。
Cứ đi uỳnh uỵch như vậy thì gây ảnh hưởng không tốt đến người ở tầng dưới đấy.

13. とぼとぼ(と): Bước đi mệt mỏi
借金を断られ、彼はとぼとぼと帰って行った。
Bị từ chối cho vay tiền, anh ấy bước đi mệt mỏi trở về.


14. ひょいと : Nhẹ nhàng, đơn giản (vận chuyển)
彼は重い荷物をひょいと肩に担いだ。
Anh ấy vác hành lý trên vai một cách nhẹ nhàng, đơn giản.

15. ひらりと : Dễ dàng, nhanh thoăn thoắt (c. động cơ thể)
泥棒はひらりと塀を超えて行った。
Tên trộm nhảy qua tường một cách dễ dàng.

16. ふらりと・ふらっと : Tình cờ (không chủ đích)
帰りに、ふらっと居酒屋に立ち寄った。
Trên đường về thì tình cờ ghé vào quán rượu.


17. さめざめ(と): Lặng im đau khổ không thốt nên lời
息子の死を知り、彼女はさめざめと泣いた。
Biết được cái chết của con trai cô ấy khóc đau khổ trong im lặng.

18. しげしげ(と): Nhìn chăm chú (để điều tra, tìm hiểu)
警官は私の顔をしげしげと見た。
Cảnh sát nhìn chăm chú mặt tôi.

19. まざまざ(と): Quá rõ ràng, hiển nhiên
実力の違いをまざまざと見せつけられた。
Sự khác biệt về năng lực đã được cho thấy một cách rõ ràng hiển nhiên rồi.

20. おちおち : Bình tĩnh, thản nhiên
話声が気になって、おちおち勉強もできなかった。
Để ý tới những âm thanh nói chuyện, không thể nào mà bình tĩnh học được

You may also like...

Leave a Reply