Từ Vựng Shinkanzen N1 – Bài 34

Chương 4: Phó từ – Bài 2: Phó từ với các cách dùng đi kèm ở sau

1. ことによると~かもしれない : Suy đoán: Có vẻ, có lẽ (Xác suất thấp)
彼は病気ではないと言っていたが、 ことによると何か病気なのかもしれない。
Anh ấy nói rằng là không phải bị bệnh thế nhưng mà có lẽ là bị bệnh gì đó

2. さぞ・さぞかし~だろう : Chắc chắn, hẳn là (ng nói cũng có c.giác vậy)
あんなにかわいがっていた子供を失って、 さぞ悲しいことだろう。
Mất đi đứa con mà đáng yêu như thế, thì chắc hẳn là rất đau buồn.

3. てっきり~思った/思っていた : Cứ tưởng thế (chỉ là sự nhầm lẫn)
髪が長いので、てっきり女性だと思っていたら、 そうではなかった。
Bởi vì tóc dài nên đã tưởng là phụ nữ thế nhưng lại không phải thế.


1. いかにも~らしい/そうだ : Quả nhiên… đúng là
校長先生は、教師を三十年もしているとあって、 いかにも先生らしい話し方をする。
Thầy hiệu trưởng bởi vì đã làm giáo viên 30 năm, nên quả nhiên cách nói chuyện đúng như là một Sensei

2. 一見~そうだ/に見える : Nhìn thoáng qua, mới nhìn… thì có vẻ…
一見おいしそうだったが、 食べてみたらあまりおいしくなかった。
Nhìn thoáng qua thì có vẻ ngon nhưng sau khi ăn thử thì không ngon mấy

3. さも~そうに/(かの)ように~ : Như thể là
他の人にほとんどやってもらったのに、 さも自分がしたかのような顔をしている。
Mặc dù là phần lớn được người khác làm cho mà tỏ ra khuôn mặt cứ như là mình làm ấy

4. どうやら~らしい/ようだ : Có vẻ như, hình như
電車が急に止まった。どうやら何かあったようだ。
Xe điện thì đột nhiên dừng lại. HÌnh như là có việc gì đó


1. かろうじて~(動詞)た/ている : Khó khăn lắm mới…
合格点ぎりぎりで、かろうじて第一志望の大学に合格した。
Với điểm đỗ suýt soát khó khăn lắm mới có thể đỗ được trường nguyện vọng ban đầu.

2. 危うく~(動詞)ところだった/そうになる/た : Suýt nữa
二段の窓から花瓶が落ちてきて、 危うく大けがをするところだった。
Từ cửa sổ tầng 2 thì bình hoa rơi xuống, suýt nữa thì bị thương nặng

3.(幸い/不幸)にも/ (幸いな/不幸な)ことに~た/ていいる : Thật là (may/không may)
田中さんは不幸にも一年間に二度も交通事故に遭ってしまった。
Tanaka thật là không may trong vòng một năm mà bị tai nạn giao thông những 2 lần.

4. 案の定~(動詞)た/ている : Quả nhiên, đúng như dự đoán
この計画は成功しないと思っていたが、案の定うまくいなかった。
Kế hoạch này đã nghĩ rằng sẽ không thành công, và quả nhiên là nó không suôn sẻ.


1. いっそ~(動詞)よう/たい : Thà rằng, còn hơn
こんな大変な仕事は、いっそやめてしまおうかと毎日考えている。
Hằng ngày tôi đều nghĩ rằng là công việc vất vả như thế này thì thà rằng nghỉ còn hơn

2. あえて~(動詞)辞書形/ない/た/(よ)う : Mất công
あんなまずい店にあえて行こうなんて、変わってるね。
Gì mà mình phải mất công đi đến cửa tiệm như thế này chứ, thật là kỳ dị

3. あらかじめ~ておく/てある/てください : Sẵn, chuẩn bị trước
あらかじめ用意しておいたメモを見ながら、 スピーチするのもいいでしょう。
Vừa xem cái memo mà mình chuẩn bị từ trước, vừa phát biểu thì cũng được chứ nhỉ

4. 何とぞ~てください/お願いします。: Làm ơn, xin vui lòng
まだ、新人でございますので、何とぞご指導の程、 よろしくお願いいたします。
Bởi vì tôi vẫn là người mới nên vui lòng chỉ bảo cho tôi càng nhiều càng tốt.


1. 仮に~としたら/ても~/とする : Giả sử (thực tế không phải vậy)
仮にあなたが私の立場だったら、どうしますか。
Giả sử bạn ở lập trường của tôi thì sẽ làm như thế nào

2. 強いて~ば/なら : Nếu mà buộc phải nói thì…
とてもおいしいんですが、しいて言えば、 味が濃すぎるような感じがします。
Rất là ngon nhưng nếu mà buộc phải nói thì cảm giác là vị nó hơi nồng một chút


1. ろくに~ない : Hoàn toàn không; không một chút nào cả
試験前日というのに、風邪をひいてしまった、 昨日はろくに勉強ができなかった。
Mặc dù là trước ngày thi, nhưng bởi vì là bị cảm cúm, nên ngày hôm qua hoàn toàn không học được chút nào

2. 一向に~ない : hoàn toàn không ((Khác với dự đoán)
梅雨になっても、今年は一向に雨が降らない。
Cho dù vào mùa mưa nhưng năm nay hoàn toàn không có một chút mưa nào cả.

3. 到底~(でき)ない : Hoàn toàn không, tuyệt đối không
仕事が多すぎて、あと一時間では到底終わらない。
Công việc quá nhiều nên chỉ trong một tiếng nữa thì không thể nào mà kết thúc được

4. 一概に~とは言えない : Không thể nói chắc chắn 100%, không thể đánh đồng tất cả
条件によって結果は変わるため、 一概にその実験結果が正しいとは言えない。
Bởi vì là phụ thuộc vào điều kiện mà kết quả thay đổi nên không thể cứ nói rằng là kết quả thực nghiệm đấy là chính xác

5. よもや~ないだろう/まい : Không thể nào mà có chuyện đấy được…
よもや彼がその大学に落ちることはないだろう。
Không thể có chuyện mà anh ấy bị trượt cái trường đại học đó được

You may also like...

Leave a Reply