Từ Vựng Shinkanzen N1 – Bài 32

Chương 3: Từ vựng có hình thái giống nhau – Bài 2: Từ gốc nhật

Chương 3 – Bài 2 – Phần 1: Tính từ

1. はなはだしい : quá mức ( tiêu cực )
政府の発表は国民を甚だしく失望させた。
phát biểu của chính phủ đã làm nhân dân thất vọng quá mức

2. はなばなしい : lộng lẫy tuyệt vời, hoành tráng
彼女はその曲では華々しくデビューした。
cô ấy đã ra mắt công chúng rất hoành tráng với ca khúc ấy

3. はかばかしい  : thuận lợi ( dùng với phủ định )
会社の経営がはかばかしくないらしい。
tình hình kinh doanh của công ty thì có vẻ không thuận lợi


4. あざましい : hèn hạ, đáng khinh bỉ
人の弱みに付け込むとは、浅ましいことだ。
lợi dụng điểm yếu của người khác thì đúng là đáng khinh bỉ

5. いさましい : dũng cảm, oai vệ
彼が剣道着を着た姿は勇ましかった。
dáng vẻ anh ấy khi mặc bộ đồ kiếm đạo thì trông thật oai vệ

6. いたましい  : thương tâm
子どもが犠牲になる痛ましい事故があった。
đã có vụ tai nạn thương tâm mà nạn nhân là trẻ em

7. いまわしい  : ghê sợ, muốn xa lánh
児童虐待の忌まわしい記憶が消えない。
kí ức ghê sợ về việc ngược đãi trẻ em thì không thể phai nhòa được


8. なだらか : thoai thoải
山の中腹になだらかな斜面が続いていた。
con dốc liên thục thoai thoải trên sườn núi

9. なめらか : rám nắng, rám
なめらかな皮を使って、財布は作られていた。
chiếc ví được làm bằng loại da rám

10. 和やかな(なごやか): hòa thuận, êm ấm
お見合いは和やかに進んだ。
việc mai mối diễn ra nhẹ nhàng


11. あざとい : láu cá
幼児からも大人と同じ入場料を取るなんて、あざとい。
thu phí vào hội trường của cả trẻ em và người lớn giống nhau, đúng là láu cá

12. めざとい : tinh mắt, nhanh mắt
彼は目ざとくたばこの自販機を見つけた。
anh ấy rất nhanh mắt khi nhìn thấy quầy bán thuốc lá tự động

13. あくどい : xấu xa, ác ý
人をだますようなあくどいやり方は許せない。
cách làm mà xấu xa, muốn lừa người khác thì đúng là xấu xa, không thể tha thứ


14. おろそか : sao nhãng
大学生たるもの、勉学を疎かにするな。
những bạn sinh viên thì không được sao nhãng việc học hành

15. おごそか : trang trọng
結婚式は厳かな雰囲気の中で行われた。
lễ kết hôn được tổ chức trong không khí rất trang trọng


Chương 3 – Bài 2 – Phần 2: Động từ

1. ねたむ : Ghen tỵ
頭のいい彼を妬んでもしょうがない。
Cho dù có ghen tỵ với anh ấy là người thông minh như thế thì cũng chả có cách nào cả.

2. ねだる : Vòi vĩnh
子供におもちゃを強請られた。
Bị con vòi quà/đồ chơi.

3. ねばる : Kiên trì
最後まで粘って、巨人が試合に勝った。
Kiên trì tới cùng và người khổng lồ đã chiến đấu trong trận đấu.


4. ばてる : Mệt mỏi, phờ phạc
友人の引っ越しを手伝って、ばててしまった。
Giúp bạn chuyển nhà mệt phờ phạc.

5. はてる : Tận cùng, chết
小麦畑が果てることなく続いていた。
Cánh đồng lúa mì thì không kết thúc trải dài vô tận.

6. はける : Bán chạy, bán hết
百個商品を仕入れたのに、一日ではけた。
Mặc dù đã mua dự trữ 100 sản phẩm vậy mà đã bán hết chỉ trong một ngày.


7. うるむ : Ướt, ứa nước mắt
父親は娘の結婚式で目を潤ませていた。
Người bố trong lễ kết hôn của con gái thì đã ứa nước mắt.

8. くるむ : Bọc, bao
皿が割れないように新聞紙で包んだ。
Để cho đĩa không vỡ thì đã bọc lại bằng giấy báo.

9. ひるむ : Chùn bước, dao động
相手の激しい攻撃に一瞬怯んだ。
Đã bị dao động trong phúc chốc trước sự tấn công mãnh liệt từ đối phương.


10. ほつれる : Bung
糸がほつれて、ボタンが取れた。
Chỉ bị bung ra nên bị tuốt mất cái cúc áo.

11. ほどける : Cởi ra, tuột ra
靴の紐が解けてますよ。
Dây giày bị tuột ra đấy.

12. ほぐれる : Mềm dẻo, giãn ra
準備運動をしたので、体がほぐれてきた
Bởi vì đã khởi động nên cơ thể đã mềm ra.

13. ほころびる : Hở ra
肩のことろがほころびて、下着が見えている。
Bị hở chỗ vai nên là đã nhìn thấy áo trong.


14. とぎれる : Ngừng bị gián đoạn
今日、負けたので横綱の連勝記録が途切れた。
Hôm nay, bởi vì thua thế nên kỷ lục thắng liên tiếp của danh hiệu Yokozuna bị gián đoạn.

15. ちぎれる : Bị lấy mất, bị xé vụn
今日は寒くて、耳が千切れそうですね。
Hôm nay trời lạnh như là bị cắt tai nhỉ.

16. ちぢれる : Xoăn, nhăn
彼女の髪の毛は、赤くて、縮れていた。
Tóc của cô ấy thì màu đỏ và xoăn.


Chương 3 – Bài 2 – Phần 3: Phó từ

1. 何かと : Rất là nhiều, cứ có dịp thì…
ナイフが一つあると、何かと便利だ。
Nếu mà có một con dao thì có dịp thì rất là tiện lợi.

2. 何やら : Không hiểu sao
何やらキッチンからいい匂いがしてきた。
Không hiểu sao từ trong bếp có mùi rất là thơm.

3. 何分 : Nói gì thì nói
何分学生なもので、予算がないんです。
Nói gì thì nói bởi vì là sinh viên, nên không có chi phí dự phòng.


4. いわば : có thể ví như là
彼女は言わば「クラスのアイドル」でした。
cô ấy có thể ví như là một Idol trong lớp

5. いわゆる : cái được gọi là
彼はいわゆる「オレオレ詐欺」の犯人だった。
hắn ta được gọi là tội phạm qua điện thoại

6. いわく: theo như lời ai đó nói
部長いわく、「努力に勝るものはない」
theo như lời trưởng phòng thì không có thứ gì thắng được trưởng phòng


Chương 3 – Bài 2 – Phần 4: Danh từ

1. 心得(こころえ): kiến thức cần biết
今、話した接客の心得を忘れないように。
đừng quên những kiến thức cần thiết về tiếp khách mà lúc nãy tôi vừa nói

2. 心掛け(こころがけ):nỗ lực cố gắng
日頃の心掛け次第で、成績も変わると思う。
phụ thuộc vào sự nỗ lực cố gắng hàng ngày thì tôi nghĩ thành tích cũng thay đổi

3. 心構え(こころがまえ): chuẩn bị sẵn sàng
地震に対する心構えは出来ていますか。
đã sẵn sàng chuẩn bị cho trận động đất chưa

4. 心配り(こころくばり): chú ý, quan tâm
その店員の温かい心配りが忘れられない。
không thể quên được sự quan tâm ấm áp của nhân viên của quán đó

5. 心残り(こころのこり): luyến tiếc, lưu luyến
京都に行けなかったのが、心残りだ。
việc không thể đi đến kyoto được quả thật đáng tiếc.


6. 手際(てぎわ): phương pháp, kỹ năng
料理を作り慣れているから、手際が良かった。
bởi vì đã quen với việc nấu ăn nên kĩ năng rất tốt

7. 手分け(てわけ): phân chia việc
三人で手分けして、部屋の中で探した。
3 người phân chia nhau ra để tìm trong nhà

8. 手入れ(ていれ): chăm sóc
週末に庭の手入れをするのが趣味です。
việc chăm sóc vườn vào cuối tuần là sở thích của tôi

9. 手回し(てまわし): chuẩn bị trước
次の店も予約しておくとは、手回しがいいね。
nhà hàng tiếp theo thì cũng đặt trước rồi thì sự chuẩn bị thật là tốt nhỉ

10. 手加減(てかげん): nương tay
子供相手だったので少し手加減をした。
bởi vì đối tượng là trẻ con nên nương tay một chút

You may also like...

Leave a Reply