Từ Vựng Shinkanzen N1 – Bài 30

Chương 2: Từ vựng có nghĩa giống nhau – Bài 2 – Phần 1: Động từ

1. うんざりする ・ うっとうしく思う ・ 嫌になる : ngán ngẩm/ chán ngấy
何度も同じことを言われて(—-)。
Cứ bị nói đi nói lại những điều tương tự nhiều lần, tôi thấy thật ngán ngẩm/ chán ngấy.

2. 案じて ・ 気にして・心配して : suy nghĩ, lo lắng
親はいつも子供のことを(—-)いるものだ。
Bố mẹ thì lúc nào cũng luôn suy nghĩ (lo lắng) cho con cái.

3. 気兼ねして・気を遣って・遠慮して : khách khí, làm khách/ để ý đến xung quanh
他人の家だと(—-)リラックスできない。
Ở nhà người khác nên phải khách khí, không thể thoải mái được.

4. 打ち明けた・告白した・告(つ)げた : thú nhận/ bày tỏ, thổ lộ
自分の気持ちを正直(しょうじき)に(—-)
Tôi đã thú nhận thẳng thắn nỗi lòng thật sự của bản thân.

5. おだてても・お世辞を言っても・ ごまをすっても・ほめても : tâng bốc nịnh nọt
そんなに(—-)何も出ないよ。
Có tâng bốc nịnh nọt đến như thế cũng không được gì đâu.

6. 省みる・思い返す・振り返る・反省する : nhìn lại, suy xét lại
これまでの自分の生活の仕方を(—-)
Tôi sẽ nhìn lại cách sống của bản thân từ trước tới giờ.

7. 振り返る・回顧する・思い返す・思い出す : nhìn lại, nhớ lại
時には過去を(—-)ことも必要だ。
Thỉnh thoảng nhìn lại quá khứ cũng là điều cần thiết.

8. 尽くして・傾けて・注(そそ)いで・集中して : dốc toàn lực, hết sức/ cống hiến, tận lực
自分の全力を(—-)仕事に取り組む。
Tập trung toàn lực của bản thân để nỗ lực làm việc.

9. やり遂げる・達成する・果たす : đạt được, giành được
自分の目的を(—-)までは国に帰れない。
Tôi không thể về nước cho đến khi đạt được mục tiêu của bản thân.

10. 投げ出す・放り出す・やめる : từ bỏ, ném đi
引き受けた仕事を途中で(—-)のは、無責任です。
Đã nhận công việc mà bỏ giữa chừng thì thật là vô trách nhiệm.

11. 張り合って・競って・ 競い合って・競争(きょうそう)して : cạnh tranh, đối địch
彼とは子供のときからずっと(—-)きた。
Tôi với cậu ấy từ lúc còn bé tới giờ cứ cạnh tranh với nhau suốt.

12. 見逃して・大目に見て・ 許して・見なかったことにして : bỏ qua/ bỏ qua, khoan dung
今回は(—-)いただけませんか。
Xin làm ơn bỏ qua cho tôi lần này được không?

13. フォローして・サポートして・助けて : chỉ dẫn/hỗ trợ
困っていたら、先輩が(—-)くれた。
Cứ gặp khó khăn là tôi lại được tiền bối chỉ dẫn/hỗ trợ.

14. なじんで・溶(と)け込んで・慣れて : quen/ hòa nhập
新しいクラスにもやっと(—-)きたようだ。
Có vẻ là cuối cùng tôi đã quen/ hòa nhập được với lớp mới.

15.こじれた・悪化した・ぎくしゃくした・もつれた : trở nên tồi tệ/ không suôn sẻ/ lúng túng, lộn xộn
二人の関係は(—-)ままだ。
Quan hệ giữa hai người vẫn đang tồi tệ đi như thế.

16. ばてて・くたびれて・疲れて : mệt phờ cả người
暑い中、重い荷物を持って歩いていたので、(—-)しまった。
Giữa lúc trời nóng mà phải vừa đi vừa vác đồ đạc nặng nên tôi mệt phờ cả người

17. 込み上げて・あふれて・わいて・出て : trào
感動して、涙が(—-)きた。
Cảm động quá tôi trào cả nước mắt.

18. 途絶えた・取れなくなった・ なくなった・できなくなった : mất liên lạc
三日前に「明日帰る」と電話してきたきり、連絡が(—-)
Kể từ khi anh ấy nói với tôi là “Mai anh về” 3 ngày trước thì tôi đã mất liên lạc với anh ấy

19. 異動・赴任・転勤 : di chuyển, thay đổi (nhân sự)/ tới nhận chức
来月、北海道(—-)します。
Tháng sau tôi sẽ chuyển đến làm việc ở chi nhánh Hokkaido.

20. 該当(がいとう)する・当てはまる・会う : tương ứng
あなたの症状に(—-)項目をチェックしてください。
Hãy đánh dấu vào các mục tương ứng với triệu chứng bệnh của bạn

21. 補足した・付け加えた・補(おぎな)った・足した : bổ sung thêm
わかりにくいところは、説明を(—-)。
Tôi sẽ giải thích bổ sung thêm những chỗ khó hiểu

22. かなった・適(てき)した・合った : phù hợp/ thích hợp
あなたの目的に(—-)方法を考えよう。
Hãy cùng nghĩ cách phù hợp/ thích hợp với mục tiêu của bạn nào

23. 定めた・確定した・設定した・決定した・決めた  : xác định, quyết định
話し合いの結果、契約条件を(—-)。
Kết quả của việc nói chuyện hai bên là các điều kiện của hợp đồng đã được quyết định.

24. 持続させる・長続きさせる・ キープする・継続させる・維持(いじ)する : duy trì
よい状態を(—-)ために、努力する。
Nỗ lực để duy trì tình trạng tốt.

25. 見合わせて・中止して・やめて : dừng
信号機トラブルのため運転を(—-)いる。
Vì đèn giao thông có vấn đề nên tôi đã dừng việc lái xe.

26. 設置して・備え付けて・ 取り付けて・備えて・付けて : lắp đặt, thiết lập, chuẩn bị sẵn
各部屋にクーラーを(—-)ある。
Ở các phòng đều có lắp đặt sẵn máy lạnh.

27. 改修・改装・リフォーム・改築(かいちく : cải tạo/ cải tổ
古くなった家を(—-)した。
Tôi đã cải tạo lại căn nhà đã cũ.


Chương 2: Từ vựng có nghĩa giống nhau – Bài 2 – Phần 2: Danh từ

1. 経歴・キャリア・経験 : kinh nghiệm
この会社は、これまでの(—-)を行かせる会社だと思う。
Tôi nghĩ công ty này là nơi tôi có thể tận dụng được những kinh nghiệm sẵn có cho đến bây giờ

2. 経緯・いきさつ・事情 : vị trí, địa vị, tư thế
これまでの(—-)を考えれば、成功する可能性は低い。
Nếu nghĩ đến vị trí/địa vị từ trước tới giờ thì khả năng thành công là thấp.

3. 構想(こうそう)・プラン・計画 : kế hoạch
新たな都市計画の(—-)を練(ね)っている。
Chúng tôi đang lên kế hoạch cho bản kế hoạch thành phố.

4. 利点・メリット・長所・よい点 : điểm lợi, điểm tốt, lợi ích
自分のペースで勉強できるのが、Elearningの(—-)だ。
Có thể chủ động học theo tốc độ của bản thân là điểm lợi của việc học trực tuyến

5. 朗報・喜ばしい知らせ・よい知らせ : tin tức tốt lành/ vui mừng
やせることをあきらめていた人に(—-)がある。
Có tin tức tốt cho những người đã từ bỏ việc giảm cân.

6. 最善・ベスト・全力 : cao nhất, tốt nhất
(—-)を尽(つ) くして頑張るつもりだ。
Tôi sẽ dốc toàn lực để cố gắng.

7. 過ち・ミス・誤(あやま)り・間違い : lỗi lầm, sai lầm
自分の(—-)を素直に認める。
Tôi sẽ ngoan ngoãn nhận lỗi của bản thân.

8. 無意味だ・ナンセンスだ・意味がない : vô nghĩa
現在のデータで二十年後の経済を予想することは(—-)。
Dùng dữ liệu hiện tại để suy đoán tình hình kinh tế 20 năm sau là điều vô nghĩa

9. あべこべ・逆・反対 : ngược
駅とは(—-)の方向(ほうこう)へ行ってしまって、 道に迷ってしまった。
Vì đi ngược hướng ra ga nên tôi đã bị lạc rồi.

10. まちまち・さまざま・それぞれ・いろいろ : khác nhau/ đa dạng
考え方は人によって(—-)だ。
cách suy nghĩ thì tùy theo từng người mà khác nhau/ đa dạng

11. 見通し・目途・予測 : sự suy đoán/ viễn cảnh, triển vọng
こんなに不況が続くと、将来の(—-)がつかない。
Tình hình kinh tế suy thoái mà cứ tiếp tục thế này thì viễn cảnh tương lai khó mà đoán được.

12. 前途・行く先・将来 : tương lai, phía trước
(—-)には困難があるだろうが、負けないでほしい。
Trong tương lai có thể gặp khó khăn nhưng tôi muốn bạn sẽ không lùi bước.

13. 一切(いっさい)・すべて・全部 : toàn bộ
(—-)の権利(けんり)は、この小説を書いた作者が持っている。
Toàn bộ quyền lợi nằm trong tay tác giả viết cuốn tiểu thuyết này.

You may also like...

Leave a Reply