Từ Vựng Shinkanzen N1 – Bài 29

Chương 2: Từ vựng có nghĩa giống nhau – Bài 1 – Phần 1: Phó từ

1. おろそかにして・ いい加減にして・怠(なま)けて : sao nhãng / qua loa, đại khái
勉強を(—-)いたので、留年してしまった。
Vì sao nhãng việc học hành nên tôi đã bị lưu ban

2. やんわり・遠回しに・ それとなく・ 関節的に : nhẹ nhàng/ xa xôi, gián tiếp
相手が怒らないように(—-)注意した。
Để tránh làm cho người đối diện tức giận nên tôi đã lưu ý một cách nhẹ nhàng/gián tiếp.

3. そっけなく・無愛想に・ ぶっきらぼうに・冷たく: lạnh lùng/ không hoà nhã, khó gần/ cộc lốc, cụt lủn
彼は「興味がない」と(—-)言った。
Anh ta đã nói “Tôi không có hứng thú” một cách lạnh lùng.

4. すんなり・あっさり・問題なく: dễ dàng/ đơn giản
反対されるとか思ったが、(—-)OKが出た。
Cứ tưởng sẽ bị phản đối nhưng lại được chấp thuận một cách dễ dàng

5. 円滑に・スムーズに・順調に :  trôi chảy, trơn tru
計画が(—-)進んでいる。
Kế hoạch đang phát triển thuận lợi.

6. 鮮やかに・鮮明に・はっきりと : nổi bật, chói lọi/ rõ ràng
十年も前の出来事だが、(—-)記憶に残っている。
Sự việc xảy ra đã 10 năm rồi nhưng vẫn còn lưu lại rõ ràng trong ký ức.

7. 誇張して・大げさに・オーバーに : phóng đại, thổi phồng
興味を引くため、事件を(—-)報道することがある。
Để thu hút sự chú ý thì cũng có lúc phải nói quá lên

8. うっとうしく・煙たく・ 煩わしく・うるさく: u ám, xúi quẩy/ ngột ngạt, k thoải mái/ phiền phức, ngán ngẩm
いつも文句を言う上司を(—-)思う。
Tôi nghĩ rằng cái ông sếp lúc nào cũng kêu ca phàn nàn thật là phiền phức

9. いやに・変に・妙に : một cách kì lạ
どうしたのだろう。みんな、(—-)親切だ。
Có chuyện gì vậy? Sao mọi người lại tốt bụng một cách kì lạ thế.

10. 代わる代わる・交互に・交代で : thay phiên nhau
荷物が重いので(—-)持つことにした。
Hành lý nặng nên chúng tôi quyết định là sẽ thay phiên nhau mang

11. とっさに・反射的に・思わず : ngay lập tức/ theo phản xạ
突然人が飛び出してきたので、(—-)ハンドルを切った。
Đột nhiên có người lao ra nên tôi phải bẻ lái ngay lập tức.

12. 不意に・突如・突然・急に : tự nhiên, đột nhiên/ đột ngột
同級生と電話していたら,(—-)故郷に帰りたくなった。
Nói chuyện điện thoại với bạn cùng khoá xong thì đột nhiên muốn quay về quê nhà

13. 終始・常に・いつも : từ đầu đến cuối, lúc nào cũng
上司はどんなことがあっても(—-)冷静だった。
Sếp tôi dù cho chuyện gì xảy ra đi nữa thì lúc nào cũng bình tĩnh

14. あらかじめ・事前に・ 前もって・以前から : từ trước
書類が必要なのは(—-)わかっていたはずだ。
Việc các tài liệu là quan trọng thì nhất định là phải biết từ trước rồi.

15. 辛うじて・ぎりぎり・ どうにか・何とか : vừa kịp/ vừa kịp/ bằng cách nào đó
必死(ひっし)に走って、(—-)約束の時間に間にあった。
Chạy như điên nên vừa kịp thời gian đã hẹn.

16. 著しく・非常に・大きく:  đáng kể
この十年でコミュニケーションの手段が(—-)変化した。
Trong 10 năm gần đây các phương tiện giao tiếp đã thay đổi đáng kể.

17. 極めて・非常に・大変・とても : rất, cực kỳ
環境問題は(—-)重要な問題だ。
Các vấn đề về môi trường là những vấn đề cực kỳ quan trọng.

18. ことごとく・すべて・残らず・全部 : tất cả
受験した大学は、(—-)落ちてしまった。
Tôi đã bị trượt tất cả các trường đại học đã dự thi.

19. 丸ごと・そっくり・すべて・全部 : toàn bộ/ toàn bộ, trọn vẹn
データ入力の仕事を(—-)関連会社に委託した。
Chúng tôi đã uỷ thác toàn bộ công việc nhập dữ liệu cho công ty liên đới

20. もっぱら・主に・ほとんど・だいたい : hầu hết, chủ yếu
(—-) 彼が話していて、私は聞いていた。
Hầu hết là anh ấy nói còn tôi chỉ nghe.

21. 大まかに・大ざっぱに・簡単に : qua loa, đại khái, chung chung
これからの計画を(—-)説明する。
Bây giờ tôi sẽ giải thích qua về kế hoạch.

22. 一切・まったく・全然 : hoàn toàn không
面倒な手続きは(—-)必要ない。
Những thủ tục phiền phức hoàn toàn không cần thiết.

23. まるっきり・まったく・全然 : hoàn toàn
彼女は私の話を(—-)信じていないようだった。
Cô ta có vẻ hoàn toàn không tin câu chuyện của tôi.

24. ろくに・満足に・十分に・ほとんど : (làm gì đó) không đủ
昨日から(—-)食べていないので、空腹(くうふく)だ。
Từ hôm qua hầu như không ăn nên bụng rỗng không.

25. いやに・やけに・非常に・ひどく : cực kỳ, tồi tệ, khủng khiếp
いつもは機嫌が悪いのに、今日は(—-)機嫌がいい。
Lúc nào tâm trạng cũng tồi tệ nhưng hôm nay thì tâm trạng lại cực kỳ tốt.

26. あえて・強いて・わざわざ・無理に : dám, mất công/ bắt buộc, buộc phải
自分の都合が悪いことを(—-)言う必要はない。
Không nhất thiết phải cố nói ra những khuyết điểm của bản thân.


Chương 2: Từ vựng có nghĩa giống nhau – Bài 1 – Phần 2 : Tính từ

1. エレガントな・品がいい・上品な : thanh lịch
叔母(おば)はいつも(—-)服装をしている。
Cô tôi lúc nào cũng ăn mặc thanh lịch

2. たくましい・タフな・強い : mạnh mẽ
どんな状況でも生きていける(—-)人になってほしい。
Tôi muốn cậu trở thành người mạnh mẽ, trong hoàn cảnh nào cũng có thể sống được.

3. 見所がある・有望な・ 将来性がある・期待できる : có triển vọng
(—-)人材の獲得(かくとく)が会社の将来にかかわる。
Việc thu nhận được những nhân tài có triển vọng liên quan đến tương lai của công ty.

4. 見苦しい・みっともない・恥ずかしい : khó coi
(—-)ところをお見せして、申し訳ありません。
Rất xin lỗi vì đã để cho quý vị thấy những điểm khó coi.

5. いい加減な・ルーズな・だらしない qua quýt, : cẩu thả
何をするにも(—-)人には、重要な仕事を頼めない。
Những người mà làm gì cũng qua quýt thì k thể nhờ vả những việc quan trọng được.

6. ぞんざいな・無礼な・失礼な : vô phép, thất lễ
お客様に対して(—-)態度を取ることは許されない。
Đối với khách hàng mà có thái độ vô phép như vậy thì không thể tha thứ được.

7. つれない・冷淡な・冷たい : lạnh lùng
一緒に行こうと誘ったが、「一人で行けば」と (—-)返事だった。
Tôi mời a ta đi cùng nhưng a ta đã trả lời một cách lạnh lùng là: “Đi một mình xem sao.”

8. あやふやで・あいまいで・はっきりしなくて trí nhớ tồi, mơ hồ, ko rõ ràng
記憶が(—-)、自信がない。
Trí nhớ tồi nên tôi không tự tin.

9. ふさわしい・適切な・合った : phù hợp
新しい企画を進めるのに(—-)人材を採用した。
Tuyển dụng nhân tài phù hợp để phát triển việc kinh doanh mới.

10. 好ましい・望ましい・よい : tốt
条件を変えたほうが(—-)結果になると思う。
Tôi nghĩ là nên thay đổi điều kiện thì tốt hơn.

11. 冴(さ)えない・すっきりしない・よくない : uể oải
ようやく熱は下がったが、まだ気分は(—-)。
Nói chung là đã hạ sốt rồi nhưng tinh thần vẫn còn uể oải lắm.

12. すがすがしい・さわやかな・気持ちのいい : dễ chịu (sảng khoái)
今日は天気もよく、(—-)朝だ。
Thời tiết hôm nay đẹp, thật là một buổi sáng dễ chịu (sảng khoái).

13. ばかばかしい・ばからしい・くだらない : vớ vẩn
(—-)ストーリーだが、それが面白い。
Câu chuyện có vẻ vớ vẩn nhưng lại thú vị.

14. 簡素(かんそ)な・シンプルな・質素な : giản dị
無駄なものを買わずに(—-)生活を心掛けている。
Tôi không nghĩ đến việc lãng phí mà luôn ghi nhớ là phải sống thật giản dị.

15. 紛(まぎ)らわしい・ややこしい・間違えやすい : dễ nhầm lẫn
名前が似ていて、とても(—-)。
Tên giống nhau nên rất dễ nhầm lẫn.

16. 煩(わずら)わしい・ややこしい・ 面倒な・面倒くさい : phiền phức
(—-)ことにはあまりかかわりたくない。
Tôi không muốn dính líu tới các việc phiền phức.

17. 著しい・目覚ましい・驚くべき : nổi bật (rực rỡ/sáng chói)
日本は1960年代に(—-)発展を遂(と)げた。
Nhật Bản vào thời kỳ năm 1960 đã đạt được sự phát triển nổi bật (rực rỡ/sáng chói).

You may also like...

Leave a Reply