Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 6
6.1: ~ んばかりだ
Cứ như thể đến mức/ Gần đến mức
* Vない + んばかりだ
*する → せんばかりだ
* Dùng với những câu biểu thị ở mức độ mạnh
* Phía trước không dùng với thể khả năng
Ví dụ:
① 彼は力強くうなずいた。任せろと言わんばかりだった。
Anh ta gật đầu rất mạnh. Như thể là nói “cứ giao phó cho tôi” vậy.
② 頭を畳につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。
Rạp đầu gần như chạm xuống chiếu để xin lỗi mà bố tôi vẫn không chịu tha thứ.
③ 演奏が終ったとき、会場には割れんばかりの拍手が起こった。
Khi tiết mục biểu diễn kết thúc, hội trường như vỡ òa trong tiếng vỗ tay.
④ かがいっぱい、あふれんばかりのさくらんぼをいただいた。
Nhận được nhiều quả anh đào đầy cả giỏ, tưởng chừng như tràn cả ra ngoài
6.2: ~とばかり(に)
Cứ như thể nói là
* Không dùng để nói về bản thân
Ví dụ:
① ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんながテーブルに集まった。Tôi
Tôi vừa mua bánh về, tất cả mọi người đã tụ tập tại bàn cứ như thể là nói “chúng tôi đang đợi đây”
② 子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみ込んでしまった。
Con tôi ngồi bệt xuống chỗ đó như thể muốn nói là “con không thể đi được nữa đâu”.
③ 開発計画について発言交換会が行われた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。
Cuộc họp trao đổi ý kiến về kế hoạch phát triển. Người dân đã đưa ra rất nhiều ý kiến cứ như là chỉ có lần này mà thôi.
6.3: ~ともなく/ ともなしに
+ Vô tình, không có chủ đích
+ Cũng không biết từ bao giờ, khi nào, với ai
* Cách kết hợp: Vる+…
* Thường lặp lại V
* Chỉ giới hạn 1 số động từ như: 見る・聞く・待つ
Ví dụ 1:
① テレビを見るともなく見ていたら、友達がテレビに出ていてびっくりした。
Vô tình xem tivi thì tự nhiên thấy bạn xuất hiện trên ti vi khiến tôi rất ngạc nhiên.
② 朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。
Buổi sáng thức dậy cứ ngẩn ngơ và không có ý định làm gì cả
③ カーラジオの音楽聞くともなしに聞いていたら、眠くなってしまった。
Cứ để nhạc chạy trên radio của ô tô và nghe một cách vô thức nên thấy buồn ngủ.
Ví dụ 2:
④ どこからともなく、おいしそうなカレーのにおいがしてくる。
Không rõ từ đâu có mùi cà ri tỏa ra có vẻ ngon.
⑤ だれともなく、熊ださんのことをクマちゃんとあだ名で呼び始めた。
Không biết ai đã khởi xướng gọi anh Kumada bằng nickname Kuma chan
⑥ いつからともなしに、私はモーツアルトの音楽が好きになった。
Chẳng biết từ bao giờ tôi đã thích nhạc của Mozart
6.4: ~ながらに(して)
từ khi, trong khi ( trạng thái đó vẫn được giữ nguyên, không thay đổi )
* Cách kết hợp: Vます・N+・・・
* Chỉ giới hạn 1 số động từ
Ví dụ:
① この子は生まれながらに優れた音感を持っていた。
Đứa bé này từ khi sinh ra đã có sự cảm nhận âm nhạc rất tuyệt vời
② インターネットのおかげで、今は家にいながらにして世界中の人と交流できる。
Nhờ có internet mà giờ đây trong khi ngồi ở nhà cũng có thể giao lưu với mọi người trên toàn thế giới.
③ この辺りは昔ながらの田舎の雰囲気が残っている。
Khu vực này vẫn còn lại không khí của vùng nông thôn từ ngày xưa.
④ その女性は母親との死別を涙ながらに語った。
Cô ấy ấy đã kể về sự ra đi của người mẹ trong nước mắt về sự ra đi của người mẹ.
6.5: ~きらいがある
Có thói xấu là…, Có xu hướng..
* Cách kết hợp: Nの・Vる・Vない +・・・
* Vế 2 là câu chê, không dùng cho bản thân
Ví dụ:
① 彼はどうも物事を悲観的(ひかんてき)に考えるきらいがある。
Anh ấy hay suy nghĩ mọi việc theo hướng hơi bi quan.
② うちの部長は自分と違う考え方を認めようとしないきらいがある。
Trưởng phòng của tôi có chiều hướng không chịu công nhận ý kiến khác với ý kiến của bản thân mình.
③ 松本さんは一度言い出したら、人の意見に耳を傾(かたむ)けない。少し独断のきらいがある。
Một khi mà Matsumoto đã nói ra thì anh ta sẽ không thèm nghe ý kiến của người khác nữa. Hơi độc đoán chút.
Recent Comments