Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 5
5.1: ~いかんだ
Phụ thuộc/ tùy thuộc vào
* Kết hợp với N
* N là từ có độ rộng, nhiều sự lựa chọn trong đó
* Nếu vế 1 là いかんでは thì vế 2 là sự phán đoán ( tỉ lệ cao )
Ví dụ:
① 世界選手権大会をこの国で開催できるかどうかは、国民の協力いかんだ。
Có thể khai mạc giải vô địch thế giới tại nước này hay không còn phụ thuộc vào sự hợp tác của công dân
② 筆記試験はパスした。あしたの面接の結果いかんで採用が決まるそうだ。
Tôi đã qua kì thi viết. Nghe nói là sẽ dựa vào kết quả phỏng vấn ngày mai để quyết định việc tuyển dụng.
③ 申し込み者数いかんでは、ツアーを中止しなければならないかもしれない。
Dựa vào số người đăng ký mà có thể sẽ phải hủy tour.
④ 支持率いかんでは、今の政権も長くは続かないだろう。
Dựa trên tỉ lệ ủng hộ thì có thể chính quyền hiện tại sẽ không tiếp tục được lâu.
5.2: ~いかんにかかわらず・~いかんによらず・~いかんを問わず
Bất kể
* Kết hợp với N
* N là từ có độ rộng, nhiều sự lựa chọn trong đó
* Vế 2 biểu thị việc đều không bị ảnh hưởng, đều áp dụng như thế
* Cách nói cứng
Ví dụ:
① 内容のいかんにかかわらず、個人情報の問い合わせにはお答えしておりません
Bất kể về nội dung gì thì chúng tôi cũng không trả lời các câu hỏi mang tính thông tin cá nhân.
② 明日の試合の結果いかんによらず、優勝できないことは決まってしまった。
Bất kể kết quả trận đấu ngày mai thế nào. việc anh ta không thể giành chức vô địch đã được quyết định.
③ 当社は学歴・年齢・過去の実績のいかんを問わず、初任給は一律です。
Công ty chúng tôi thì bất kể thành tích trong quá khứ, độ tuổi, học bạ thì lương của người mới đều như nhau.
5.3: ~をものともせず(に)
Bất chấp
* Kết hợp với N
* Bất chấp vế 1 là khó khăn thì vẫn làm vế 2
* Vế 2 mang ý khen ngợi
* Không dùng cho ngôi thứ nhất
Ví dụ:
① 彼は体の障害をものともせずに、精力的に活動している。
Vượt qua khuyết tật của cơ thể, anh ấy đã dùng sức mạnh tinh thần để hành động.
② 母は強かった。がんの宣告をものともせず、最後まで明るくふるまった。
Mẹ tôi rất mạnh mẽ. Dù biết bệnh ung thư không thể qua khỏi nhưng cho đến phút cuối mẹ vẫn lạc quan.
③ 隊員たちは危険をものともせずに、行方不明の人の捜索を続けた。
Nhóm cứu hộ đã không quản ngại nguy hiểm tiếp tục tìm kiếm những người bị mất tích.
5.4: ~をよそに
Bất chấp
* Kết hợp với N
* Vế 1 nói về tình trạng xung quanh, vế 2 chống đối lại vế 1
* Vế 2 mang ý trách móc
* Không dùng cho ngôi số 1
Ví dụ:
① 家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友だちと遊びに出かけた。
Mặc kệ gia đình lo lắng, con tôi vừa xuất viện đã đi chơi với bạn ngay ngày hôm đó.
② 住民たちの抗議行動をよそに、ダムの建設計画が進められている。
Bất chấp sự phản đối của người dân, kế hoạch xây dựng con đập vẫn được tiếp tục.
③ 彼は周囲の人たちの不安をよそに、再び戦地の取材に出発していった。
Anh ấy bất chấp sự lo lắng của mọi người xung quanh, lại một lần nữa đến vùng chiến tranh để lấy tư liệu.
5.5: ~ならいざしらず
A thì đã đành rồi, nhưng mà B thì…
* Kết hợp với N
* Mẫu câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc bất mãn của người nói.
Ví dụ:
① 安いホテルならいざしらず、一流(いちりゅう)ホテルでこんなにサービスが悪いなんて許せない。
Khách sạn rẻ tiền thì đã đành, một ksan hàng đầu mà chất lượng dịch vụ tồi ntn thì ko thể chấp nhận được.
② 祖父母の代ならいざしらず、今の時代に「手ぬぐい」なんてあまり使わないよ。
Thời đại của ông bà thì đã đành, chứ trong thời đại ngày nay thì hầu như không ai dùng loại khăn tay vải.
③ ヒマラヤ登山をするのならいざしらず、その辺の山へ行くのにそんなに重装備でなければいけないのか。
Đi leo núi Himalaya thì đã đành, nhưng chỉ leo núi ở vùng này thì có cần phải trang bị kĩ như thế không?
④ 治療が難しいのならいざしらず、よくある病気ですから、そんなに心配することはありませんよ。
Nếu là bệnh khó chữa thì đã đành, nhưng vì là bệnh phổ biến nên cũng không phải lo lắng quá đâu.
Recent Comments