Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 2
2.1: ~を皮切りに(して)
Bắt đầu từ
* N + …
* Bắt đầu từ 1 N, vế 2 những N tương tự diễn ra
* Là câu kể, không phải câu ra lệnh, sai khiến
Ví dụ
① この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々に話題作を発表しています。
Tác giả này bắt đầu với việc viết cuốn tiểu thuyết về chính người cha của mình và sau đó lần lượt công bố những tác phẩm hot.
② わたしたちのバンドは来月3日の東京公演を皮切りにして、全国のツアーを予定しています。
Ban nhạc của chúng tôi sẽ bắt đầu diễn ở Tokyo vào ngày 3 tháng sau, sau đó sẽ đi diễn tour khắp cả nước.
③ K銀行とM銀行の合併を皮切りとして、ここ数年企業の合併・総合が相次いで行われています。
Bắt đầu với sự kiện sát nhập ngân hàng K và ngân hàng M, trong vài năm gần đây việc sát nhập các doanh nghiệp liên tục diễn ra
2.2: ~に至るまで
Đến cả
* N + …
* Dấu hiệu: Thường đi kèm もちろん
* Bắt đầu từ 1 N, vế 2 những N tương tự diễn ra
* Là câu kể, không phải câu ra lệnh, sai khiến
* N từ nhỏ tới lớn
Ví dụ:
① 私の学校は服装が厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルやスカートの長さに至るまで注意される。
Ở trường tôi quy định về trang phục rất nghiêm khắc. Về cách ăn mặc thì đã đành, nhưng đến cả kiểu tóc hay là độ dài của váy mà cũng bị lưu ý.
② 今度の旅行のスケジュール表は綿密だ。起床(きしょう)時間から飛行機内の食事開始時間に至るまで書いてある。
Bản lịch trình chuyến du lịch lần này rất chi tiết. Từ thời gian ngủ dậy đến cả thời gian bắt đầu bữa ăn trong máy bay cũng được viết ra.
③ 父の趣味は料理です。食材も自家製でないと気が済まないらしく、みそ、豆腐に至るまで自分で作ります。
Sở thích của bố tôi là nấu ăn. Dường như nguyên liệu mà không phải là tự làm thì có vẻ không hài lòng, đến ngay cả miso hay là đậu phụ ông cũng phải tự tay làm.
2.3: ~を限りに
Hết
* Vế 1: Mốc thời gian
* Vế 2: Sự kết thúc
* Dùng trong văn nói
Ví dụ:
① 本年度を限りにこの講座の受講生募集を行わないことになりました。
Hết năm nay sẽ không tuyển khóa học này nữa
② 今日を限りにたばこをやめるぞ!
Hết hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.
③ これを限りにお前とは親子の縁を切る。以後親でもなく、子でもない。
Kết thúc việc này thì quan hệ cha con với mày cũng chấm dứt. Từ giờ trở đi không có bố mẹ, con cái gì hết.
2.4: ~をもって
Hết
* Dùng trong văn viết
Ví dụ:
① これをもって第35回卒業証書授与式を終わります。
Đến đây là kết thúc lễ trao bằng tốt nghiệp lần thứ 35
② 2月20日をもって、願書受け付けを締め切ります。遅れないように出してください。
Hết ngày 20 tháng 2 là hết hạn nộp đơn. Xin lưu ý để không nộp muộn.
③ 当店は9月末日をもちまして閉店させていただきました。長い間のご利用ありがとうございました。
Đến hết tháng 9 cửa hàng của chúng tôi đã đóng cửa. Xin chân thành cảm ơn quý vị đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi suốt một thời gian dài.
2.5: ~といったところだ
Chỉ cỡ khoảng, chỉ rơi vào khoảng
* Xem nhẹ, đánh giá không cao
Ví dụ:
① 当地は夏もそれほど暑くありません。最高に暑い日でも26、7 度といったところだ。
Ở vùng đất này, mùa hè thì cũng k nóng mấy, ngày nóng nhất cũng chỉ 26,27 độ
② この山歩き会では毎月歩きを行っていますが、参加者は毎回せいぜい6、7 人といったところだ。
Hội leo núi này tháng nào cũng tổ chức nhưng người tham gia nhiều nhất cũng chỉ 6, 7 người mỗi lần.
③ 休みがあってもほとんど遠出はしません。せいぜい一泊で温泉に行くといったところだ。
Dù là ngày nghỉ nhưng tôi hầu như không đi xa. Nhiều nhất cũng chỉ đi onsen 1 đêm là cùng.
Recent Comments