Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 19
19.1: ~に足る
đủ để, xứng đáng để
* Cách kết hợp: Vる・Nする
* Trường hợp dùng với nghĩa không đáng để thì sẽ phủ định ở cuối câu
* TH đặc biệt: Quán ngữ: 取るに足らない: ko đáng để
Ví dụ:
① 次の首相は国民の代表と言うに足る人物であってほしい。
Người thủ tướng tiếp theo tôi muốn đó phải là một nhân vật có thể xứng đáng để nói là đại biểu cho nhân dân
② インターネットで得たその情報は、信頼に足るものとは思えない。
Thông tin đó mà lấy được từ Internet thì tôi nghĩ nó không đáng để tin
③ だれかが難婚したとかしないとかなど、取るに足らないニュースだ。
Việc ai đó li hôn hay không thì là cái tin tức không đáng để xem
19.2: ~に堪える・堪えない
đáng, không đáng
* Cách kết hợp: Vる・Nする
* Chỉ đi kèm 1 số động từ giới hạn như: 見る・聞く・鑑賞(かんしょう)・批判
Ví dụ:
① 優れた児童文学は、大人の鑑賞にも堪えるものだ。
Văn học thiếu nhi xuất sắc thì xứng đáng được sự khen ngợi của người lớn
② この説はまだ証拠が少なく、詳細な議論に堪えるものではない。
Lý thuyết này vẫn còn rất ít bằng chứng, không đáng để thảo luận chi tiết
③ 人の悪口は開くに堪えない。
Việc nói xấu người khác thì không đáng để nghe
④ こういうスキャンダル記事は読むに堪えない。
Bài báo scandal thì không đáng để đọc
19.3: ~といったらない
hết sức, quá là, không kể xiết
* Cách kết hợp: Tính từ đuôi い ( い), Tính từ đuôi な(だ), danh từ
* 話し言葉
* Nhiều trường hợp danh từ hóa tính từ ( VD 素晴らしさ) , Hoặc có trường hợp có thể lược bỏ ない
Ví dụ:
① あいつはだらしないといったらない。物はよくなくすし、時間にルーズだし……。
Gã đó thì quá là cẩu thả, hay làm mất đồ xong lại không có quy củ về thời gian
② あのレストランの料理のおいしいことといったらなかった。今でも忘れられない。
Độ ngon của món ăn của nhà hàng đó thì cực kì ngon, đến bây giờ vẫn không thể quên được
③ 富士山の頂上から見た景色の素晴らしさといったら……。
Độ tuyệt vời của phong cảnh nhìn từ trên đỉnh núi phú sĩ thì không từ nào diễn tả được, tôi muốn khi nào đó lại tới
19.4: かぎりだ
cực kỳ, rất là…
* Cách kết hợp: tính từ ( giữ nguyên い な )
* Tính từ chỉ cảm xúc chứ ko phải bản chất của sự việc
* Dùng cho ngôi thứ nhất
Ví dụ:
① 最近友達はみんな忙しいのか、だれからも連絡がなく、寂しいかぎりだ。
Gần đây, bạn bè tất cả đều bận hay sao mà ko thấy liên lạc từ ai. Rất ( cực kỳ) là cô đơn
② この近所で強盗事件があったらしい。恐ろしいかぎりだ。
Ở gần đây dường như có vụ cướp, rất là sợ luôn
③ この辺りは街の様子がだいぶ変わって昔の風情がなくなり、残念なかぎりだ。
Ở vùng này, hiện trạng của khu phố đã thay đổi rất lớn, mất hết phong cảnh của ngày xưa, cực kỳ đáng tiếc
19.5: ~極まる・~極まりない
quá là, thực sự là
* Cách kết hợp: 極まる: A な
極まりない:Aな(こと)・A いこと
* Tính từ thể hiện sự tiêu cực
* Quán ngữ 感極まって: quá là xúc động( TH đặc biệt, ko mang ý tiêu cực )
* Những tính từ đó phải có gốc hán
Ví dụ:
① このような不当な判決が出たことは、残念極まる。
Việc đưa ra phán quyết không thích hợp như này thực sự là cảm thấy đáng tiếc
② 退屈極まる日常から抜け出したいと、彼は一人旅に出た。
Muốn thoát khỏi cuộc sống ngày thường quá nhàm chán nên anh ấy đã lên đường đi du lịch một mình
③ ついに初優勝を決めたその選手は、インタビュー中、感極まって涙を流した。
Tuyển thủ đó đã trở thành người đầu tiên giành chức vô địch, trong lúc pv đã quá xúc động
④ 気に入らない相手には返事もしないなんて、あの人の態度は失礼極まりない。
Cái gì mà không trả lời lại đối tượng mình không thích chứ, thái độ của người đó thật là thất lễ
⑤ 失業している上、子供にもお金がかかり、生活が苦しいこと極まりない。
Một khi bị thất nghiệp, cũng tốn rất nhiều tiền cho con cái, cuộc sống thì quá là khổ cực
19.6: とは
quả là, thật là
* Cách kết hợp: Thể thông thường
* Thể hiện sự ngạc nhiên
Ví dụ:
① 島の足が2本であることさえ知らない子供がいるとは驚きだ。
Có những đứa trẻ thậm chí còn không biết cả việc chim có 2 chân, điều đó thật đáng ngạc nhiên
② こんな立派なレポートをたった1日で仕上げたとはすごい。
Việc đã hoàn thành trong vòng chỉ có 1 ngày cái bài báo cáo tuyệt vời thế này quả là tuyệt vời
③ この先に流があると聞いたのでこんなに歩いてきたのに、ここで行き止まりとは…。
Tôi đã nghe nói ở phía trước có cái thác nên đã đi bộ như này, mà đến đây lại thấy đường cụt
Recent Comments