Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 18

18.1: ~までもない
Không đến mức, chẳng cần
* Cách kết hợp: Vる
* Mang ý xem nhẹ, động từ đứng trước thể hiện ý chí
Ví dụ:

① このぐらいの用なら、傘をさすまでもない。
mưa cỡ như thế này thì không đến mức phải bật ô

② 確認するまでもないことですが、あしたの集合場所は駅前の広場です。
Việc không đến mức phải xác nhận, nhưng địa điểm tập trung ngày mai là ở quảng trường trước nhà ga

③ 予約したホテルは駅を降りたら探すまでもなく目の前にあった。
Khách sạn đã đặt ở ngay trước mặt, sau khi xuống ga thì không cần phải tìm

④ 言うまでもなく、学生にとっては勉強が一番大切だ。
Chẳng cần phải nói, với học sinh thì việc học là quan trọng nhất

18.2: ~までだ・ ~までのことだ
A: Nếu…thì cùng lắm là…
B: Chỉ là

A
* Cách kết hợp: Vる
* Vế sau thể hiện ý chí, hay đi cùng điều kiện
* Không dùng cho quá khứ

Ví dụ A:
① その日に全部作業が終わらなければ、次の日に続きをやるまでだ。
Ngày hôm đó, nếu toàn bộ công việc không xong, thì cùng lắm là sẽ tiếp tục làm vào ngày mai

② だれも協力してくれないのなら、一人でやってみるまでだ。
Nếu chẳng ai hợp lực giúp đỡ, thì cùng lắm tự làm 1 mình

③ こちら側の言い分が通らなかった場合は、この計画を取りやめるまでのことだ。
Trong trường hợp mà lời tôi nói không được hiểu, thì cùng lắm sẽ dừng kế hoạch đó lại


B:
* Cách kết hợp: Vた
* Muốn xem nhẹ hành động của mình làm

Ví dụ B:
④ お優めの言葉をいただきましたが、わたしはただ自分のするべベきことをしたまでです。
Tôi đã nhận đc lời khen ngợi, nhưng chỉ là tôi làm những điều tôi nên làm thôi.

⑤ 先日のメールは、あなたの発言が気になったから一言書き添えたまでで、他意はありません。
Tin nhắn ngày hôm trước, vì tôi chỉ thấy lo lắng về phát ngôn của bạn, nên tôi chỉ viết thêm vài lời, không có ý gì khác đâu

⑥ 一番活躍したのはなんといっても中村さんです。わたしはお手伝いをしたまでのことです。
Người có công lớn nhất, nói gì thì nói vẫn là Nakamura, tôi thì chỉ là giúp đỡ thêm thôi

18.3: ~ばそれまでだ
Nếu thế thì coi như xong
* Cách kết hợp: V điều kiện
* Động từ ở vế trước phải là tình huống xấu

Ví dụ:

① 人間、死んでしまえばそれまでだ。生きているうちにやりたいことをやろう。
Con người, nếu chết là coi như hết, nên hãy tranh thủ làm những điều mình muốn khi còn sống

② いくら練習の時上手にできても、本番でうまくいかなければそれまでだ。
Cho dù lúc luyện tập có giỏi bao nhiêu chăng nữa, lúc bạn diễn thật mà không suôn sẻ thì coi như xong

③ どんなに立派なホールを作っても、十分に活用されなければそれまでだ。
Cho dù có là cái hội trường rực rỡ đến mấy, nếu không tận dụng hết thì cũng như không

④ 好みの問題と言われればそれまでだが、わたしはこのレストランの内装はなんとなく好きになれない。
Nếu bị nói có vấn đề về sở thích thì cũng phải chịu, nhưng tôi không thể nào mà thích được cái nội thất của nhà hàng này

18.4: ~には当たらない
Không đáng kể…,Không có gì phải..
* Cách kết hợp: Vる・Nする
* N, V đó phải mang tính cảm xúc, đánh giá
* Kiềm chế lại đối phương

Ví dụ:

① 山田さんは通勤に1時間半かかるそうだが、驚くには当たらない。これは日本では珍しくない。
Nghe nói Yamada đi làm mất 1 tiếng rưỡi, nhưng ko có gì đáng ngạc nhiên cả, điều này ở Nhật ko hiếm

② 今度の大会での成績を悲観するには当たりません。これから先、チャンスはまだたくさんあります。
Không có gì phải bi quan về thành tích trong đại hội lần này, từ nay về sau vẫn còn rất nhiều cơ hội khác

③ 彼の発言は責めるには当たらないと思う。彼の立場では、あのように言うのも当然だろう。
Phát ngôn của anh ấy ko có gì phải trách móc, đứng từ lập trường của anh ấy thì đó là đương nhiên

④ あのホテルのサービスは称賛には当たらない。ホテルならあのくらいは当然だ。
Dịch vụ của khách sạn đó thì không có gì đáng khen, nếu là khách sạn thì cỡ đó là đương nhiên

18.5: ~でなくてなんだろう
Ko phải cái đó thì là cái gì
* Cách kết hợp: N +…
* 硬い言い方

Ví dụ:

① 毎日仕事が楽しくてしかたがない。これこそ天職でなくてなんだろう。
Công việc hàng ngày rất vui, chính cái này( việc này) ko phải thiên chức thì còn là cái gì nữa

② 一度開いただけの曲をかんべきに演奏できるなんて、彼は天才でなくてなんだろうか。
Có thể trình diễn một cách hoàn hảo ca khúc mà mới nghe có 1 lần chứ, anh ấy chẳng phải thiên tài thì còn gì nữa

③ このような所に道路を作るのは、税金の無駄遣いでなくてなんであろうか。
Việc xây dựng đường ở nơi như này thì chả phải là việc lãng phí tiền thuế còn gì nữa

You may also like...

Leave a Reply