Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 17

17.1: ~たりとも…ない
Dù…cũng không
* Cách kết hợp: 1 + 助数詞 +…..
* Dù 1 đơn vị cũng không ( là đơn vị nhỏ )
* Quán ngữ: 何人たりとも: Dù bất cứ ai
Ví dụ:

① あなたのことは1日たりとも忘れたことはありません。
Những chuyện về em thì dù 1 ngày a cũng chưa từng quên

② 試合中は一瞬たりとも気を抜いてはいけない。
Lúc thi đấu thì dù chỉ 1 giây phút cũng không được lơ đãng

③ この部分の設計は1ミリたりとも間違いがないようにお願いします。
Bản thiết kế của bộ phận này mong bạn đừng có nhầm dù chỉ 1mm

④ 何人たりともこの神聖な場所に立ち入ることは許されていない。
Dù bất cứ ai đi vào nơi linh thiêng thì cũng không thể tha thứ

17.2: ~すら
Thậm chí
* Cách kết hợp: N ( 助詞 ) +…..(硬い言い方)
* Đưa ra những việc cực đoan
Ví dụ:

① 彼のうそには、怒りだけではなく悲しみすら覚えた。
Trong lời nói dối của anh ấy, tôi nhớ không chỉ có sự tức giận, mà còn buồn nữa

② バスは雨の日などにはたびたび遅れる。30分も待たされることすらある。
Xe bus vào những ngày mưa thì thường xuyên trễ, thậm chí có việc phải chờ đến 30p

③ 自分が好きで選んだ仕事にすら自信が持てなくなってしまった。
Thậm chí cả công việc bản thân chọn do là thích thì cũng có thể mất tự tin

④ これは専門家ですら直すのが難しい故障だ。素人のわたしには全く手がつけられない。
Đây là một lỗi hỏng mà thậm chí một chuyên gia sửa còn khó, thì với tôi, một người nghiệp dư thì không thể bắt tay vào làm được

17.3: ~だに
(+) chỉ cần…thì cũng đủ
(-) thậm chí, ngay cả…cũng không
* Cách kết hợp: N ( 助詞 )・Vる +…..(硬い言い方)
* Chỉ đi cùng 1 vài động từ giới hạn: 想像する・考える・聞く
Ví dụ:

① その病気が広まって100万人もの人が死ぬなど、想像するだに恐ろしい。
Căn bệnh đó lan rộng ra, 100 vạn ng chết. Chỉ cần tưởng tượng thôi thì cũng đủ sợ rồi

② まさかわたしが歌手としてステージに立つなんて、夢にだに思わなかった。
Cái gì mà tôi sẽ được đứng trên sân khấu chứ, thậm chí ngay cả trong mơ cũng không nghĩ tới

③ そのニュースを聞いても、彼女は表情を変えず、微動だにしなかった。
Khi nghe tin đó thì cô ấy không thay đổi biểu cảm, thậm chí cử động nhỏ cũng không không có

17.4: ~にして
Phải đến, ngay cả
* Cách kết hợp: N ( thường có 初めて )
* Danh từ là dt đc đánh giá cao, mức độ cao
* Vế 2: đến mức đó mới được/ không được
Ví dụ:

① 結婚してすぐに子供が欲しかったが、8年目にしてようやく授かった。
Kết hôn và muốn có con ngay, nhưng đến năm thứ 8 mới có được

② コプロの職人にして失敗をするのだ。君がうまくいかなくてもしょうがないだろう。
Đến cả 1 người chuyên nghiệp cũng còn thất bại, nên bạn mà không được suôn sẻ thì cũng chẳng còn cách nào khác

③ この曲はベートーベンのような天才にしてはじめて書ける作品だ。
Ca khúc này là tác phẩm mà phải cỡ thiên tài như Beethoven mới lần đầu tiên có thể viết được

④ やれやれ、この父にしてこの息子あり。二人ともとてもよく食べる。
Trời ơi, đến bố cũng vậy thì mới có con thế này, 2 người đều ăn rất khỏe

17.5: ~あっての
B tồn tại được chính là nhờ có A
* Cách kết hợp: N(A) +….+ N(B)
* A được đánh giá cao, thể hiện sự biết ơn hoặc ý nghĩa sâu sắc
Ví dụ:

① 結婚は、相手あってのことだから、相手がいなければどうしようもない。
Kết hôn thì phải có đối tượng, nên nếu mà không có đối tượng thì chẳng làm thế nào được

② 海あっての漁業なのだから、海を汚してはいけない。
Ngư nghiệp có được chính vì phải có biển, nên không được làm ô nhiễm biển

③ 読者あっての雑誌なので、読者が読みたいと思うものを提供したい。
Tạp chí chính là phải có độc giả mới tồn tại được, nên tôi nghĩ muốn cung cấp cái độc giả muốn đọc

17.6: ~からある・からする・からの
Hơn, trên
* Cách kết hợp: 数詞 +….+ N
* Không dùng cho những đơn vị bé, lẻ tẻ
* Cách dùng: cân nặng, cự ly: からある・からの
Giá cả: からする/ số người: からの
Ví dụ:

① 2トンからあるこの岩を、昔の人はどうやって運んだんだろう。
Những người xưa, bằng cách nào mà họ đã vận chuyển được những khối đá nặng hơn 2 tấn nhỉ

② 彼女は10万円からする服を、値段も見ないで何着も買った。
Cô ấy thì mua liền vài bộ mà chả cần nhìn giá, mua những bộ đồ hơn 10man

③ そのデモには10万人からの人々が参加したそうだ。
Cuộc biểu tình này nghe nói có trên 10 vạn người tham gia

You may also like...

Leave a Reply