Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 15
15.1: にひきかえ
Trái ngược với
* Cách kết hợp: 名・普通形+の+にひきかえ
* So sánh sự chênh lệch lớn, một mặt tốt một mặt xấu
* Không dùng để phán đoán
Ví dụ:
① 大変な時代の中でも一生懸命に生きているその主人公にひきかえ、今のわたしは何とだらしないのだろう。
Trái ngược với nhân vật chính vẫn cứ sống một cách chăm chỉ, tích cực trong thời đại khó khăn, thì tôi của bây giờ thế nào mà lại uể oải, luộm thuộm
② 姉がきれい好きなのにひきかえ、妹はいつも部屋を散らかしている。困ったものだ。
Trái ngược với chị gái thì lúc nào cũng gọn gàng, sạch sẽ, thì em lúc nào cũng bày bừa khắp phòng, không biết phải làm thế nào
③ 前日までのひどい天気にひきかえ、運動会の当日は気持ちよく晴れて良かった。
Trái ngược với cả thời tiết xấu cho đến ngày hôm qua, đúng ngày diễn ra hội thao thì lại nắng ráo, thật là tốt
④ 田中さんの住んでいるマンションは新しくて広い。それにひきかえ、わたしのところは古くて狭いし、駅からも遠い。
Khu chung cư anh Tanaka ở thì mới và rộng, trái ngược với đó thì chỗ ở của tôi thì cũ, hẹp và cũng cách xa ga
15.2: ~にもまして
hơn cả
* Cách kết hợp: danh từ, từ để hỏi + ~
* So với việc thông thường ( nếu nói tới sự việc ) hoặc so với trước đây ( nếu nói tới thời gian )
* Dùng từ nghi vấn thể hiện mức độ cao nhất.
* Vế 2 không dùng phủ định
Ví dụ:
① 去年は猛暑で連日気温が33度を超えたが、今年は去年にもまして暑さが厳しい。
Năm ngoái nóng rất gay gắt , nhiệt độ ban ngày liên tiếp vượt quá 33 độ, nhưng năm nay còn hơn cả năm trước, cái nóng thật khủng khiếp
② 自分の仕事のとにもまして気になるのは、父の病気のことだ。
Điều còn lo lắng hơn cả công việc của bản thân là bệnh tình của bố.
③ もともと覚えるのは得意ではなかったが、最近は以前にもまして物覚えが悪くなった。
Vốn dĩ việc nhớ thì đã không giỏi, thế mà gần đây trí nhớ còn kém hơn cả lúc trước.
④ 結婚式の日の彼女は、いつにもまして美しかった。
Cô ấy thì trong buổi lễ kết hôn thì đẹp hơn bất cứ lúc nào
15.3: ~ないまでも
cho dù không đến mức
* Cách kết hợp: Vない
* Ý nghĩa:
+ Dù không đến mức cực đoan nhưng cũng gần như thế
+ không đến mức lý tưởng nhưng cũng tạm hài lòng
* Có thể sử dụng với : N + とは(いかないまでも・いわないまでも)
Ví dụ:
① プロにはなれないまでも、演劇はずっと続けていくつもりだ。
Cho dù ko đến mức thành chuyên nghiệp nhưng tôi vẫn dự định tiếp tục việc diễn kịch
② わたしたち夫婦は海外旅行などのぜいたくはできないまでも、不自由のない暮らしをしています。
Vợ chồng tôi thì không đến mức sống xa xỉ đi du lịch nước ngoài nhưng cũng đang sống cuộc sống không mấy gò bó
③ あしたはハイキングだ。快晴とはいかないまでも、雨は降らないでほしい。
Ngày mai thì đi bộ leo núi, không đến mức thời tiết đẹp nhưng muốn đừng có mưa
④ 毎週とは言わないまでも、せめて月に1回は外食したい。
Không đến mức hàng tuần, nhưng cũng muốn mỗi tháng 1 lần đi ăn ngoài
Recent Comments