Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 14
14.1: ~ときたら
N ấy hả
* Cách kết hợp: + 名
* Vế 2 dùng để chê, không phải câu ra lệnh, sai khiến
Ví dụ:
① 最近の若い人ときたら、言葉の使い方を知らない。
Những ng trẻ gần đây ấy hả, cũng chả biết cách sử dụng từ ngữ
② うちの父ときたら、何でも母にやってもらっていて、だらしがない。
Bố tôi ấy hả, cái gì cũng để mẹ tôi làm cho, rất là luộm thuộm.
③ 隣のうちの犬ときたら、いつもほえてばかりで、うるさくてしかたがない。
Con chó nhà hàng xóm ấy hả, lúc nào cũng sủa, thật là ồn ào.
④ あの店の料理ときたら、高いだけで全然おいしくない。
Món ăn nhà hàng kia ấy hả, đắt mà chả ngon gì cả.
14.2: ~ともなると・ ~ともなれば
khi…thì…
* Cách kết hợp: + 名
* Vế 1 thể hiện sự nâng level hoặc trường hợp đặc biệt
* Vế 2 là sự thay đổi theo vế 1, là câu kể
Ví dụ:
① 子供も小さいときは素直だが、学生ともなると、親の言うことを聞かなくなる。
Con tôi, khi còn nhỏ thì rất ngoan, khi lên cấp 2 thì nó không nghe lời bố mẹ nói nữa
② 新入社員のころは自分のことだけで精いっぱいだったが、部長ともなると、部下を育てることを考えなければならない。
Thời còn là nhân viên mới, chỉ toàn là nghĩ cho việc của mình, nhưng khi thành trưởng phòng thì phải suy nghĩ để dạy cấp dưới nữa
③ 人間50歳ともなれば、親の介護や自分の老後のことを考え始める。
Con người khi mà 50 tuổi thì bắt đầu nghĩ tới việc chăm sóc bố mẹ và tuổi già của bản thân
④ 普段は静かなこの町も、祭りともなれば、多くの観光客でにぎわう。
Bình thường thì là một khu phố yên tĩnh, khi có lễ hội thì náo nhiệt bởi có rất nhiều du khách thăm quan.
14.3: ~ともあろう
Với cương vị, tư cách như vậy mà lại làm ra cái chuyện ấy
* Cách kết hợp: 名1+ともあろう+名2
* N1 là cương vị hoặc cá nhân được đánh giá cao
* Vế 2 là sự bất mãn, ngạc nhiên với hành động, hoặc vế 2 là sự mong muốn với cương vị đó thì phải blabla
Ví dụ:
① 国会議員ともあろう人が、差別的な発言をするなんて信じられない。
Ng ở cương vị nghị viên quốc hội mà lại phát ngôn phân biệt như thế à, thật không thể tin nổi
② 大学の学長ともあろうお方が、そのような無責任なことを言ってどうするんですか。
Người với tư cách là hiệu trưởng mà lại nói ra điều vô trách nhiệm như thế thì phải làm sao
③ 山田さんともあろう人が、こんな単純なミスをするなんて。どうしたのでしょう。
Người như Yamada mà lại mắc 1 lỗi đơn thuần như vậy, không biết có chuyện gì nữa.
④ 学会の会長ともあろう人は、最新の研究テーマについてしっかり把握しておくべきだ。
Người với cương vị là hội trưởng của hội học thì nên nắm vững vàng hơn nữa về chủ đề nghiên cứu mới nhất.
14.4: ~たるもの(は)
Xứng với cương vị
* Cách kết hợp: + 名
* N là một cương vị được đánh giá cao hoặc cương vị phải có trách nhiệm
* Vế sau là hành động phải phù hợp với cương vị
Ví dụ:
① 経営者たるものは、一般的な法律や年金制度について知っておかなければならない。
Ng xứng đáng ở cương vị kinh doanh thì phải biết về chế độ thuế theo năm và những luật cơ bản
② 社会人たるもの、あいさつや時間を守ることなど、できて当然だろう。
Xứng đáng là người trưởng thành thì việc tuân thủ giờ giấc và chào hỏi thì có lẽ là điều đương nhiên
③ 紳士たるもの、強く優しくなければならない。
Xứng đáng là người đàn ông lịch sự thì phải vừa mạnh mẽ, vừa nhẹ nhàng.
14.5: ~なりに
theo cách
* Cách kết hợp: + 名・V普通形・A(な)
* Dù có mặt hạn chế nhưng đã cố gắng hết sức trong phạm vi hạn chế đó
Ví dụ:
① あの子も子供なりに親のことを心配して気を遣っているのだ。
Đứa bé đó mặc dù còn nhỏ nhưng cũng đã quan tâm tới bố mẹ theo cách của trẻ con
② 店の経営を立て直そうとわたしなりに努力はしたが、不運が重なりうまくいかなかった。
Cố gắng xây dựng lại việc kinh doanh của cửa hàng, tôi đã cố gắng theo cách của bản thân, nhưng chồng chất những điều không may nên không được suôn sẻ.
③ 彼は経験が浅いなりに一生懸命仕事をしている。
Anh ấy đã làm việc cố gắng hết sức trong phạm vi kinh nghiệm còn ít
④ 字は下手でも、下手なりに丁寧に書けば、読む人に気持ちが伝わるものだ。
Dù chữ xấu, nếu cố gắng viết thì người đọc cũng hiểu được tấm lòng
⑤ 少し傷があっても、この作家の作った皿ならそれなりの価値は十分ある。
Dù có xước chút, nếu cái đĩa do nhà chế tác này làm ra thì nó vẫn có giá trị riêng.
Recent Comments