Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 13

13.1: ~にかたくない
Không khó để
* Cách kết hợp: Nする・Vる
* Vế 2 thể hiện cảm xúc lay động trong tâm lý
* Đi cùng 1 số từ cố định: 想像・察・理解
Ví dụ:

① でき上がった作品を見れば、彼のこれまでの努力は想像にかたくない。
Nhìn sản phẩm đã hoàn thành thì không khó để tưởng tượng ra được anh ấy đã cố gắng ntn

② 愛する人を失った彼女の悲しみは察(さっ)するにかかたくない。
Không khó để cảm nhận được sự đau đớn, mất mát của cô ấy khi mất đi người mình yêu.

③ 諸事情を考えると、今回の決断に至った社長の心情も理解にかたくない。
Nếu suy nghĩ đến nhiều tình huống thì không khó để hiểu được tâm lý của giám đốc khi đưa ra quyết định lần này.

13.2: ~に~ない・   ~(よ)うにも~ない
Cho dù muốn…cũng không thể…được
* Cách kết hợp: VるにVればない・VようにVればない
* Nếu chia Vる: gặp khó khăn về mặt tâm lý, nếu chia Vよう: gặp khó khăn về mặt vật lý
* Vế 2 luốn chia thể khả năng
* Lặp lại động từ
Ví dụ:

① 野菜をたくさんもらったが、食べきれない。捨てるに捨てられず困ってる。
Đã nhận được rất nhiều rau, không thể ăn hết. Muốn vứt cũng không vứt được

② こどもに大切な書類を汚され、泣くに泣けない心境(しんきょう)だ。
Bị con làm bẩn mất tài liệu quan trọng, tôi muốn khóc mà không khóc nổi.

③ 彼女はあいさつもせずに会社をやめた。何か言うに言えない事情があったのだろうか。
Cô ấy chẳng chào tạm biệt ai đã nghỉ việc luôn. Chắc là có điều gì đó muốn nói mà không thể nói ra chăng?

④ 連絡先がわからなくて、連絡しようにも連絡できなかった。
Không biết ai để liên lạc nên có muốn liên lạc cũng không thể được.

⑤ 当時、子供がおもちゃを欲しがったが、お金がなくて買ってやろうにも買ってやれなかった。
Thời đó, con thích đồ chơi nhưng lại không có tiền mua, muốn mua  mà không thể mua được.

13.3: ~て(は)いられない
Không thể ( Không mang ý cấm đoán)
* Cách kết hợp: Vて
* Bản chất cả câu: phải hành động thôi, không thể chờ đợi, chậm chễ được nữa
* Dùng để nói về bản thân mình
Ví dụ:

① やると決めたら、のんびりしてはいられない。今すぐ準備を始めよう。
Sau khi quyết định và làm, thì không thể thong thả được nữa. Bây giờ ngay lập tức bắt đầu cbi thôi

② あれだけひどいことを言われて、わたしも黙(だま)ってはいられなかった。
Bị nói những lời quá đáng đến mức đó thì tôi cũng không thể nào im lặng được.

③ 愚痴(ぐち)を言ったり泣いたりしてはいられない。解決策を考えなくては。
Không thể cứ phàn nàn rồi khóc lóc mãi được. Phải nghĩ cách giải quyết thôi.

13.4: ~べくもない
Làm sao có thể, không cách nào mà…
* Cách kết hợp: Vる
Ví dụ:

① その絵が偽物であることなど、素人のわたしは知るべくもなかった。
người nghiệp dư như tôi thì làm sao có thể biết được bức tranh đó là giả

② 状況から見て、この男が犯人であることは否定すべくもない事実であろう。
Nhìn vào tình hình thì có sự thực là làm sao có thể phủ nhận được người đàn ông này là thủ phạm.

③ 将棋歴30年のべテランに、初心者のわたしがかなうべくもない。
Là một kì thủ kì cựu cờ shogi với 30 năm thì tôi của thời mới chơi thì không thể làm được

13.5: ~べからず・ ~べからざる
Cấm.., Không được phép…, Không thể
* Cách kết hợp: Vるべからず ・Vるべからざる +名
* Dùng trong thông báo, cảnh báo
Ví dụ:

① 【工事現場の張り紙】危険。立ち入るべからず。
Nguy hiểm, cấm vào

② 「ここで釣りをするべからず」という立て札が立っているのに、何人か釣りをしている人がいる。
Vẫn có vài người đứng câu cá mặc dù đã có biển báo “cấm câu cá ở đây”.

③ 警察が今回このような事件を起こしたことは、市民にとって許すべからざることである。
Cảnh sát đã gây ra sự việc như lần này, đôi với người dân thì không thể tha thứ được.

④ 経管者にと決断力は欠くべかざるものである。
Với người quản lý thì năng lực quyết đoán là không thể thiếu được.

13.6: ~まじき
Không được phép
* Cách kết hợp: Vるまじき+名
* Dùng với 1 danh từ chỉ nghề nghiệp, cương vị để biểu thị ý nghĩa: ” Đã ở cương vị ấy, đã làm nghề
ấy thì không được phép”
*Vế sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ
* Dùng để phê phán
Ví dụ:

① その大臣は政治家にあるまじき発言で、辞任に追い込まれた。
Vị bộ trưởng đó đã buộc phải từ chức, sau khi có phát ngôn không phải phép với một nhà chính trị

② これは、子を持つ親として許すまじき犯罪である。

③ 大切な人にわたしは言うまじきことを言ってしまった。
Tôi đã lỡ nói những lời không phải với người thân của mình

You may also like...

Leave a Reply