Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 11
11.1: 〜 べく
Để
* Cách kết hợp:
(動) (辞書形) + べく
Ngoại lệ: する+べく → すべく・するべく
* Để làm vế 1 thì làm vế 2 mang ý chí
* Dùng trong văn viết, 2 vế có cùng chủ ngữ
Ví dụ:
① 彼はサッカー選手になるべく、毎日厳しい練習をしている。
Anh ấy để trở thành tuyển thủ bóng đá thì hàng ngày tập luyện rất nghiêm khắc
② 新型の機械を購入するべく、社長は色々調べている。
Giám đốc đang tìm hiểu rất nhiều thứ để nhập về được máy đời tiên tiến nhất.
③ 介護ロボットを開発すべく、私達は今日も実験を続ける。
Chúng tôi ngày nào cũng tiến hành thí nghiệm để phát triển robot điều dưỡng.
11.2: 〜 んがため (に)
Để
* Cách kết hợp:
(動) ない + んがため (に)
Ngoại lệ: する → せん/ んがためのN
* Để làm vế 1 thì làm vế 2 mang ý chí
* Dùng trong văn viết, 2 vế có cùng chủ ngữ
Ví dụ:
① 彼女は歌手になりたいという夢を実現させんがため、上京 (じょうきょう)した。
Cô ấy để thực hiện được ước mơ thành ca sĩ của mình thì đã lên Tokyo
② ライオンがしまうまを食べるのは残酷(ざんこく)に見えるが、ライオンは生きんがために、そうするのです。
Việc sử tử ăn thịt ngựa vằn nhìn có vẻ thảm khốc, nhưng để sư tử sống sót được nó phải làm như vậy.
③ 自分の利益を得んがための発言では、人の心を動かせない。
Lời nói, phát ngôn mà chỉ vì lợi ích cá nhân thì sẽ không lay chuyển được lòng người.
11.3: 〜 をもって
Bằng phương pháp, cách thức nào
* Cách kết hợp: (名)+ をもって
* Không dùng cho những phương pháp cụ thể, hàng ngày
* Quán ngữ: をもってすれば: dùng để đánh giá cao
Ví dụ:
① 本日の採用試験の結果は後日書面(しょめん)をもってご連絡いたします。
Kq cuộc thi tuyển dụng hôm nay thì vài ngày sau chúng tôi sẽ liên lạc bằng văn bản
② 何をもって人の価値を評価するかは難しい問題だ。
Việc sử dụng phương pháp nào để đánh giá giá trị của con người là vấn đề rất khó.
③ 最新(さいしん)の医療技術をもってすれば、人はさらに寿命に延(の)ばせるだろう。
Với kĩ thuật y học tiên tiến nhất thì khả năng sẽ kéo dài được tuổi thọ của con người.
Recent Comments