Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 10

10.1: (よ) うと(も)(よ) うが
Cho dù … thì cũng không liên quan/ không ảnh hưởng gì
* Cách kết hợp:
動(う・よう形)(thể ý chí) + と(も)/ が
い形 → いかろう + と(も)/ が
な形/ 名 → だろう/ であろう + と(も)/ が
* Mẫu câu này hay dùng kèm những phó từ để nhấn mạnh như:
たとえ、いかに、どんなに (dù thế nào/ dù … bao nhiêu đi nữa)
Ví dụ:

① たとえ大地震が起ころうと、このビルは安全なはずだ。
Dù động đất lớn thế nào đi nữa tòa nhà này cũng chắc chắn an toàn.

② 社長は何を言われようが、自分のやり方を押し通した。
Giám đốc dù bị nói gì cũng vẫn kiên quyết làm theo cách của ông ấy.

③ 目標までどんなに遠かろうと、僕は夢を捨てないぞ。
Con đường đạt đến mục tiêu dù có xa đến mấy tôi cũng không từ bỏ ước mơ.

④ いかに困難だろうと、戦争のない世界を目指して闘(たたか)いたい。
Dù có khó khăn bao nhiêu đi nữa chúng tôi vẫn muốn đấu tranh vì một thế giới không có chiến tranh.

⑤ たとえ有名な政治家であろうとも、家族では普通な親でしかない。
Dù có là chính trị gia nổi tiếng bao nhiêu đi nữa cũng chỉ là cha mẹ bình thường trong gia đình.

10.2: (よ) うと〜まいと    /    (よ) うが〜まいが
Dù có … hay không… thì cũng klq, không ảnh hưởng gì
* Cách kết hợp:
+ 動(う・よう形)(thể ý chí) + と/ が + 動(辞書形)+まい+と/が
+ 動 II・III → 動(辞書形/ます)+まい   する→するまい・すまい
* Ở mẫu này thì động từ được lặp lại, theo sau là câu thể hiện ý nghĩa k bị ảnh hưởng bởi điều kiện ở trước.
* Thường là câu thể hiện phán đoán, ý chí của người nói.
* Hay dùng kèm những phó từ để nhấn mạnh như: たとえ、いかに、どんなに
Ví dụ:
① 田中先生は、学生たちが理解しようとするまいと、どんどん難しい話を続けた。
Thầy Tanaka thì dù học sinh có hiểu hay không hiểu vẫn cứ tiếp tục giảng những vấn đề khó.

② 雨が降ろうが降るまいが、サッカーの練習に休みはない。
Dù mưa hay không mưa thì tôi cũng không nghỉ tập bóng đâu.

③ 合格の見込みがあろうがあるまいが、今はただ頑張るだけだ。
Dù có khả năng đỗ hay không đỗ thì giờ chỉ có mỗi cố gắng mà thôi.

10.3: ~であれ/ であろうと
Dù có, dẫu cho …. thì cũng không liên quan, không ảnh hưởng
* Cách kết hợp: 名・疑問詞 + であれ/ であろうと
* Vế sau biểu thị việc k ảnh hưởng bởi điều kiện trước, thường là câu thể hiện đánh giá, quyết/đ của ng nói.
Ví dụ:

① たとえあらしの夜であれ、私は仕事のため外出する。
Dù cho là đêm bão đi chăng nữa nhưng vì công việc tôi vẫn sẽ ra ngoài.

② どんな権力者 であれ、いつかは命がおわりが来る。
Dù có là người đầy quyền lực đến thế nào đi nữa thì cũng sẽ đến lúc phải chết.

③ 理由が何であれ、無断欠席は許さない。
Dù lí do là gì đi nữa thì việc vắng mặt không phép là không thể chấp nhận được.

④ 君に会うためなら、たとえ火の中、水の中であろうと、僕は平気だ。
Nếu để gặp em thì dù có là núi đao biển lửa thì anh vẫn không nề hà.

10.4: ~たところで
Dù có thử/ trở thành … thì cũng không có ý nghĩa gì/ cũng phí
* Vế sau là câu đánh giá mang tính phủ định.
* Không dùng với các câu thể hiện kì vọng, ý chí, động cơ và không dùng với thì quá khứ.
* Hay đi cùng các phó từ như  いくら、どんなに、今さら
Ví dụ:

①  今さら駆(か)けつけたところで、もう会議は終わっているだろう。
Có chạy đến ngay bây giờ thì hội nghị chắc cũng kết thúc rồi.

②  どんなに説明したところで、私の気持ちはわかってもらえないだろう。
Dù có giải thích thế nào đi nữa thì chắc anh cũng không hiểu cảm xúc của em.

③ フリーマーケットでは品物が全部売れたところで、もうけはあまりない。
Dù có bán hết đống đồ ở chợ trời thì cũng chả có lãi đâu

④ いくら謝ったところで、彼女との関係は元には戻らないと思う。
Dù có xin lỗi đến thế nào đi chăng nữa thì quan hệ với bạn gái cũng không thể trở về như lúc đầu được.

10.5: ば〜で、なら〜で、たら〜たで
Cho dù ở trình trạng … đi nữa thì cũng không tốt hoặc không xấu như những gì đã tưởng tượng
* Cách kết hợp:
(動) ば形/たら + (動)た形 + で
(イ) 形ければ + (イ) 形い + で/ (イ) 形かったら + (イ) 形かった + で
(ナ) 形‐なら + (ナ) 形 + で
Ví dụ:

①  家は広い方がいいが、広ければ広いで、掃除は大変だ。
Nhà rộng thì tốt đấy nhưng mà nếu rộng quá thì dọn mệt lắm.

② 退職前は毎日忙しくて大変でしたが、暇(ひま)になってみると、暇なら暇で悩(なや)みも出てくるものです。
Trước khi nghỉ việc thì ngày nào cũng bận rộn nên mệt lắm, xong đến khi thảnh thơi thì lo lắng lại đến.

③ 食材(しょくざい)がなかったらなかったで、簡単な料理で済ませましょう。
Không có nguyên liệu thì nấu món đơn giản thôi.

④ 引っ越しの前も大変だったが、引っ越したら引っ越したで、またやらなければならないことがたくさんある。
Trước khi chuyển nhà đã mệt rồi, đến lúc chuyển xong thì lại có lắm việc phải làm.

You may also like...

Leave a Reply