Ngữ Pháp Shinkanzen N1 – Bài 1

1.1: ~が早いか
Ngay sau khi
* Vる, Vた+ …
* Là các V mang tính khoảnh khắc
* Vế 2 diễn tả sự thật bất ngờ, không phải là ý chí, cảm tưởng
Ví dụ:
① 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビにに駆け込んだ。
  Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài, Yamada vừa mới đến sân bay thì chạy ngay vào konbini.

② うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばんを放り出すが早いか、遊びに行ってしまう。
  Thằng con nhà tôi lúc nào cũng vậy, cứ đi học về vứt cặp xuống một cái là chạy đi chơi luôn。

③ 今朝、寝坊した夫は、朝ご飯を口に押し込むが早いか、玄関を出ていった。
  Sáng nay, ông chồng ngủ nướng của tôi vừa nhét được đồ ăn sáng vào miệng một cái là đã ra khỏi cửa.

④ 話題のその本は、店頭に並べられたが早いか、飛ぶように売れていった。
  Cuốn sách đang hot kia, vừa mới xếp ra đã bán sạch như bay.

 

1.2: ~や・~や否や
Ngay sau khi
* CHỈ kết hợp với Vる, Các tính chất còn lại giống mẫu 1
Ví dụ:
① 私はその人の顔を一目見るや、30年前に別れた恋人と気がついた。
  Tôi sau khi nhìn thoáng qua gương mặt của người đó đã nhận ra đó là người yêu đã chia tay cách đây 30 năm.

② 子供たちは唐揚げが大好物で、食卓に出すや、あっという間になくなってしまう。
  Bọn trẻ nhà tôi thích món chiên rán nên ngay sau khi bày ra bàn đã hết trong nháy mắt

③ 選挙戦が始まるや否や、あちこちからにぎやかな声が聞こえてきた。
  Ngay sau khi cuộc tranh cử  bắt đầu là đã thấy tranh luận ồn ào từ chỗ này chỗ kia.

④ この病気の新しい治療法が発表されるや否や、全国の病院から問い合わせが殺到した。
  Ngay sau khi phương pháp chữa trị mới cho căn bệnh này được công bố thì đã liên tục nhận được câu hỏi từ các bệnh viện trên khắp cả nước.

1.3: ~なり
Ngay sau khi = Vたとたん(N2)
* Vる+なり ( Không kết hợp với Vた)
* V1 mang tính khoảnh khắc, V2 mang tính bất ngờ
* Chủ ngữ phải là ngôi thứ 3 số ít, 2 vế 1 và 2 phải cùng chủ ngữ
Ví dụ:
① 彼はコーヒーを一口飲むなり、吐き出してしまった。
  Anh ta ngay sau khi uống một ngụm cà phê thì đã nôn ra ngay.

② 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。
  Trưởng phòng ngay sau khi vừa bước vào phòng đã quát ầm lên.

③ 田中さんは携帯電話を切るなり、私を呼びつけた。
  Anh Tanaka ngay sau khi gọi điện thoại xong đã cho gọi tôi vào ngay.

1.4: ~そばから
Ngay sau khi, cứ vừa mới…
* Vる, Vた+ …
* Ngay sau khi làm vế 1 thì xuất hiện vế 2 cản trở, bắt phải làm lại vế 1
* V1 là ngoại động từ
Ví dụ:
① 毎日返事を書くそばから次々に新しいメールが来る。
  Ngày nào cũng cứ vừa mới viết mail trả lời xong thì liên tục có mail mới gửi đến.

② このテキストは漢字が多くて大変だ。調べたそばから新しい漢字が出てくる。
  Văn bản này nhiều kanji quá thật là khổ sở. Cứ vừa tra xong một từ thì lại có từ mới.

③ 月末になると、払ったそばからまた別の請求書が来る。
  Cứ đến cuối tháng là vừa trả xong hóa đơn này hóa đơn khác lại tới.

1.5: ~てからというもの(は)
Kể từ khi = Vて以来(N2)
* Không kết hợp với Vた
* Không dùng với những hành động vừa diễn ra, cách thời gian quá ngắn
Ví dụ:
① 娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくなった。
  Kể từ khi con gái đi học đại học xa nhà, trong nhà đã trở nên buồn hẳn.

② 子供が生まれてからというものは、子供のおもちゃばかり見て歩いています。
  Kể từ khi con chào đời là tôi cứ vừa đi vừa chỉ ngắm những đồ chơi cho trẻ con.

③ 日本に来てからというもの、国の家族のことを思わない日はない。
  Kể từ khi đến Nhật, không ngày nào là tôi không nghĩ về gia đình.

1.6: ~にあって
Chính bởi vì
* N + にあって
* Danh từ: Chỉ địa vị, hoàn cảnh, môi trường đặc biệt
* Khi là あっても: Vế 2 sẽ ngược vế 1
Ví dụ:
① らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養を蓄えることによって生き延びているこのである。
  Bởi vì sống ở những nơi khô cằn nên lạc đà sống sót dựa vào lượng dinh dưỡng được tích trữ trong bướu của chúng.

② 明治時代の初め、日本はまさに発展途上期にあって、みな生き生きとしていた。
  Chính là nhờ vào thời kỳ phát triển trong giai đoạn đầu của thời đại Minh Trị  mà nước Nhật đã trở nên hừng hực khí thế.

③ 最近の不況下にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。
  Mặc dù kinh tế gần đây đang suy thoái nhưng doanh số bán hàng các sản phẩm của công ty này vẫn không hề sụt giảm.

You may also like...

Leave a Reply